Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH VÀ PHÂN CẤP SỬ DỤNG QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông - Vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 10/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về Đề án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí để sử dụng phục vụ cho công tác tổ chức thu:
1. Mức thu phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (Nghìn đồng/năm) |
01 | Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3 | 50 |
02 | Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3 | 100 |
03 | Xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ 01 xy lanh | 2.160 |
Miễn thu phí đối với: Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng; xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo |
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí để sử dụng phục vụ cho công tác tổ chức thu: đối với xã được để lại 20% trên tổng số phí thu được; đối với phường, thị trấn được để lại 10% trên tổng số phí thu được.
Số phí còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định (trường hợp chưa lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh thì nộp vào ngân sách).
Điều 2. Phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
1. Nguồn thu từ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô do Trung ương trích lại được sử dụng để bảo trì, quản lý hệ thống đường tỉnh.
2. Nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh sau khi trích để lại cho cơ quan thu phí được sử dụng để bảo trì, quản lý hệ thống đường huyện, đường xã. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án sử dụng quỹ bảo trì đường bộ cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường huyện, đường xã và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khoá XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Công văn 5854/UBND-TCTM năm 2013 thực hiện công tác thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 2582/2013/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định và phân cấp sử dụng quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 11Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định và phân cấp sử dụng quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Công văn 5854/UBND-TCTM năm 2013 thực hiện công tác thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 2582/2013/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 20/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra