- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 20/2013/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 04/12/2013 về việc ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Nghị quyết này quy định mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Nghị quyết này không áp dụng đối với:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra.
b) Đối tượng áp dụng
- Mức chi quy định tại Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính; Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính; Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Mức chi
a) Chi cập nhật, công bố, công khai kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
- Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình:
+ Đối với công việc nhập dữ liệu:
* Nhập dữ liệu có cấu trúc, mức chi: 200 đồng/ 01 trường (mục tin);
* Nhập dữ liệu phi cấu trúc, mức chi: 5.000 đồng/trang (tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng).
+ Đối với công việc tạo các trang siêu văn bản:
* Trang siêu văn bản đơn giản: 5.000 đồng/ 01 trang tài liệu gốc A4;
* Đối với trang siêu văn bản phức tạp: 20.000 đồng/ 01 trang tài liệu gốc A4.
+ Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in trên giấy có sẵn:
* Chi chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dang files ảnh, mức chi: 500 đồng/ trang văn bản;
* Chi số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng một tệp tin kết hợp sử dụng trong các văn bản, mức chi: 150 đồng/trang.
b) Chi lấy ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, mức chi: 200.000 đồng/văn bản góp ý.
c) Chi cho hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
- Chi lập mẫu rà soát, mức chi: 500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt;
- Chi cho đối tượng điền biểu mẫu rà soát:
+ Đối với cá nhân, mức chi: 30.000 đồng/phiếu;
+ Đối với tổ chức, mức chi: 70.000 đồng/phiếu.
d) Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
- Mức thuê theo tháng: 5.000.000 đồng/người/tháng;
- Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 500.000 đồng/văn bản.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực, mức chi: 500.000 đồng/báo cáo.
g) Chi dịch thuật
- Dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, mức chi: 120.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, mức chi: 150.000 đồng/trang (350 từ).
h) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại: Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ở địa phương (danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ở địa phương phê duyệt): 20.000 đồng/người/ngày.
i) Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, chưa được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện chi theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm có chứng từ hợp pháp.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm. Ngoài kinh phí do ngân sách các cấp bảo đảm, cơ quan thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy định này quy định nội dung chi, mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ở địa phương bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm: Kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
1. Quy định này áp dụng đối với Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
b) Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do ngân sách địa phương bảo đảm và được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
Kinh phí chi cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung chi, mức chi quy định tại Quy định này và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
NỘI DUNG CHI, ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Chi cập nhật, công bố, công khai kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
a) Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình:
- Đối với công việc nhập dữ liệu:
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc, mức chi: 200 đồng/ 01 trường (mục tin);
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc, mức chi: 5.000 đồng/trang (tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng).
- Đối với công việc tạo các trang siêu văn bản:
+ Trang siêu văn bản đơn giản: 5.000 đồng/ 01 trang tài liệu gốc A4;
+ Đối với trang siêu văn bản phức tạp: 20.000 đồng/ 01 trang tài liệu gốc A4.
- Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in trên giấy có sẵn:
+ Chi chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dang files ảnh, mức chi: 500 đồng/ trang văn bản;
+ Chi số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng một tệp tin kết hợp sử dụng trong các văn bản, mức chi: 150 đồng/trang.
b) Chi công bố, công khai thủ tục hành chính: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
2. Chi lấy ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, mức chi: 200.000 đồng/văn bản góp ý.
3. Chi cho hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
a) Chi lập mẫu rà soát, mức chi: 500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt;
b) Chi cho đối tượng điền biểu mẫu rà soát:
- Đối với cá nhân, mức chi: 30.000 đồng/phiếu;
- Đối với tổ chức, mức chi: 70.000 đồng/phiếu.
4. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
5. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
a) Mức thuê theo tháng: 5.000.000 đồng/người/tháng;
b) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 500.000 đồng/văn bản.
6. Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực, mức chi: 500.000 đồng/báo cáo.
7. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về chế độ khen thưởng.
8. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về chế độ chi trả nhuận bút.
9. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ: Thực hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
10. Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính: Mức chi thực hiện theo quy định tại số Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
11. Chi dịch thuật
a) Dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, mức chi: 120.000 đồng/trang (350 từ);
b) Dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, mức chi: 150.000 đồng/trang (350 từ).
12. Chi làm thêm giờ: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
13. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại: Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ở địa phương (danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ở địa phương phê duyệt): 20.000 đồng/người/ngày. .
14. Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí; chế độ chi tổ chức hội nghị trong nước; chế độ chi tiếp khách trong nước; chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình.
15. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Chi theo quy định của pháp luật hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Điều 6. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán: Vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002, căn cứ vào nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch về kiểm soát thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng quy định tại Điều 4 Quy định này và theo quy định khác của pháp luật hiện hành.
b) Việc quyết toán kinh phí bảo đảm cho thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định, nếu khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (qua Sở Tư pháp, Sở Tài chính Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình), trình Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 5Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 20/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực