- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị có thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
b) Phạm vi điều chỉnh:
- Các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Không áp dụng đối với:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tiết theo bảng sau:
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
|
a | Người chủ trì cuộc họp | 150.000 đồng/người/buổi. |
b | Các thành viên tham dự họp | 100.000 đồng/người/buổi. |
2 | Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực |
|
a | Thuê theo tháng | 7.000.000 đồng/người/tháng |
b | Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản | 600.000 đồng/văn bản |
3 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực | - Đối với sở, ban, ngành, cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo - Đối với cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo |
4 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã | - Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày làm việc. - Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày làm việc. |
* Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. |
|
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định pháp luật hiện hành.
3. Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC .
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 04/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực