- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 3Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Bộ luật lao động sửa đổi 2007
- 5Bộ luật Lao động 1994
- 6Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 7Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 11Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN TÁI CỬ CẤP UỶ NHIỆM KỲ 2010 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02/4/2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động ngày 02/4/2007;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 11/12/2009 về việc ban hành chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010 - 2015, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng chính sách
Cán bộ chuyên trách là Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp uỷ xã) không vi phạm kỷ luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ, không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010 - 2015.
2. Chế độ, chính sách
a) Đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015 ngoài được hưởng các chế độ do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định hiện hành còn được hỗ trợ như sau:
- Trường hợp còn thiếu thời gian từ 03 năm trở xuống để đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội hoặc đủ tuổi để nghỉ hưu đối với nam là 60 tuổi và nữ là 55 tuổi thì được nghỉ công tác. Trong thời gian nghỉ việc được hưởng nguyên lương và được hỗ trợ 100% tiền đóng bảo hiểm xã hội theo quy định đến khi đủ điều kiện về thời gian nghỉ hưu.
- Trường hợp có đủ từ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên:
+ Đối với những trường hợp giải quyết nghỉ việc theo chế độ bảo hiểm xã hội một lần, khi nghỉ việc, ngoài được hưởng các chế độ một lần do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định hiện hành và được hưởng hỗ trợ theo quy định tại tiết 1 điểm a khoản 2 điều 1 của Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; sức khoẻ yếu, năng lực công tác yếu; chưa đạt chuẩn về chuyên môn được nghỉ việc còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã 1/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
+ Đối với những trường hợp tiếp tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại tiết 3 điểm a khoản 2 điều 1 của Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã 1/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
- Trường hợp có đủ 20 năm trở lên đóng Bảo hiểm xã hội đối với nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên nhưng không làm giám định khả năng lao động làm căn cứ giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi, thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Khi nghỉ công tác ngoài được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại tiết 4 điểm a khoản 2 điều 1 của Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã 1/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
- Trường hợp có dưới 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, ngoài được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã 1/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
- Trường hợp cán bộ chuyên trách cấp xã đang hưởng các chế độ hưu trí, mất sức, bệnh binh, khi nghỉ việc ngoài được hưởng các chế độ theo quy định của Bảo hiểm xã hội và được hỗ trợ theo quy định tại tiết 1 điểm a khoản 2 điều 1 của Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã 1/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
b) Đối với Bí thư đảng uỷ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Bí thư đảng uỷ cấp xã) giữ 2 nhiệm kỳ liên tiếp tại một địa phương (thời gian để tính 2 nhiệm kỳ là 8 năm)
- Đối với trường hợp là Bí thư đảng uỷ cấp xã, kể cả nam và nữ không quá 40 tuổi đã tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng chưa được đào tạo về chuyên môn hoặc có chuyên môn trung cấp thì được ưu tiên cử đi đào tạo Đại học phù hợp; sau khi học xong được bố trí công tác ở cấp huyện hoặc sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh. Trong thời gian đi học cán bộ được hưởng nguyên lương theo chức danh đảm nhiệm trước khi bố trí sắp xếp lại, được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội và hưởng chế độ chính sách về đào tạo theo quy định.
- Đối với trường hợp là Bí thư đảng uỷ cấp xã kể cả nam và nữ trên 40 tuổi nhưng không quá 45 tuổi đã tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng chưa được đào tạo về chuyên môn hoặc chuyên môn trung cấp, cao đẳng nhưng không phù hợp thì được ưu tiên cử đi đào tạo chuyên môn phù hợp; sau khi học xong được bố trí làm công chức tại xã, phường, thị trấn trong địa bàn cấp huyện đã công tác. Trong thời gian đi học cán bộ được hưởng nguyên lương theo chức danh đảm nhiệm trước khi bố trí sắp xếp lại, được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội và hưởng chế độ chính sách về đào tạo theo quy định.
- Đối với trường hợp là Bí thư đảng uỷ cấp xã không đủ điều kiện tiêu chuẩn, không bố trí tiếp tục công tác thì được nghỉ công tác. Khi nghỉ việc, tùy từng trường hợp cụ thể được vận dụng theo chế độ, chính sách đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 của điều này.
- Đối với trường hợp là Bí thư đảng uỷ cấp xã là nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, mất 61% sức lao động trở lên, khi nghỉ ngoài việc được hưởng chế độ hưu trí theo quy định và được hỗ trợ theo quy định tại tiết 1 điểm a khoản 2 điều 1 của Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình còn được hỗ trợ mỗi năm tham gia cấp uỷ xã l/2 tháng tiền lương và phụ cấp (trừ phụ cấp cấp uỷ) hiện hưởng.
c. Cán bộ chuyên trách là chủ chốt cấp xã khối Nhà nước không đủ điều kiện tái cử nhiệm kỳ 2011 - 2016 được vận dụng thực hiện chính sách tại Nghị quyết này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách này được cân đối từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010 đến khi hoàn thành việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2011-2016.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17/12/2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 143/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 3Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Bộ luật lao động sửa đổi 2007
- 5Bộ luật Lao động 1994
- 6Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 7Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 11Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; sức khỏe yếu, năng lực công tác yếu; chưa đạt chuẩn về chuyên môn được nghỉ việc do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 143/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 16Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 20/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tạ Nhật Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực