- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/2018/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐANG PHỤNG DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM PHỤNG DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI BỘ ĐỘI PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ BỊ BỆNH TÂM THẦN TẠI CỘNG ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 8954/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với người có công với cách mạng đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng và chính sách hỗ trợ đối với bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với người có công với cách mạng đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng
1. Đối tượng: Người có công với cách mạng và thân nhân (gọi chung là Người có công với cách mạng) đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng thành phố Đà Nẵng.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Quy định chính sách hỗ trợ đối với bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng
1. Đối tượng: Bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có thời gian tham gia chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, phía Bắc; hoặc làm nghĩa vụ Quốc tế tại nước bạn Lào, Camphuchia; hoặc hoạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật và chưa được hưởng các chính sách trợ cấp hàng tháng sau đây:
a) Trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân ở các chiến trường K,C;
c) Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật.
Trường hợp bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần đã được giải quyết trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật theo Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 có mức trợ cấp thấp hơn thì được điều chỉnh sang hưởng mức hỗ trợ theo Nghị quyết này.
2. Các chính sách hỗ trợ:
a) Mức hỗ trợ hàng tháng: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế (trừ những người đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định).
c) Hỗ trợ chi phí mai táng: 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội được quy định tại Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố (trừ nhũng người đang được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định).
3. Hồ sơ thủ tục, thời gian và thẩm quyền xét duyệt
a) Hồ sơ:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ (áp dụng cho đối tượng đơn thân, không đủ năng lực hành vi thực hiện chế độ cho bản thân) có xác nhận UBND cấp xã, phường nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã, phường;
- Bản sao quyết định xuất ngũ (nếu có) hoặc xác nhận của Ban Chỉ huy Quân sự quận, huyện về thời gian tham gia quân đội;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã, phường (theo mẫu số 10 Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc; trong đó:
- Cấp xã, phường: 07 ngày làm việc;
- Cấp quận, huyện: 07 ngày làm việc.
c) Thẩm quyền xét duyệt: UBND cấp xã, phường tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh thủ tục theo quy định gửi về UBND quận, huyện xem xét và ra quyết định giải quyết trợ cấp.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 9, thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 128/2007/QĐ-UBND về quy chế sử dụng và quản lý kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ tiền ăn, tàu xe đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg giai đoạn 2 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 145/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 245/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ xóa nghèo đối với hộ gia đình có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 279/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ sửa chữa, xây dựng mới nhà ở cho hộ người có công gặp khó khăn giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 128/2007/QĐ-UBND về quy chế sử dụng và quản lý kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ tiền ăn, tàu xe đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg giai đoạn 2 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 145/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 245/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ xóa nghèo đối với hộ gia đình có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Nghị quyết 279/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ sửa chữa, xây dựng mới nhà ở cho hộ người có công gặp khó khăn giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 196/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với người có công với cách mạng đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng và chính sách hỗ trợ đối với bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 196/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Nho Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực