Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN CÁC THÔN, BẢN, KHU PHỐ, TỔ DÂN PHỐ THUỘC CÁC HUYỆN: MƯỜNG TÈ, NẬM NHÙN, PHONG THỔ, SÌN HỒ, TÂN UYÊN, THAN UYÊN VÀ THÀNH PHỐ LAI CHÂU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 1138/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về sáp nhập các bản, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 262/BC- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sáp nhập 256 bản, khu phố, tổ dân phố để thành lập và đặt tên 129 thôn, bản, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu (Có biểu chi tiết kèm theo).

Sau sáp nhập tỉnh Lai Châu có 1.013 thôn, bản, tổ dân phố.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

DANH SÁCH

THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 23/ 7 /2019 của HĐND tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố

Số hộ gia đình trước sáp nhập

Thôn, bản, tổ dân phố sau sáp nhập

Số hộ gia đình sau sáp nhập

A

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

 

 

 

I

Phường Tân Phong

 

 

 

1

Tổ dân phố số 3

105

Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 2 để thành lập Tổ dân phố số 2

340

2

Tổ dân phố số 2

235

3

Tổ dân phố số 4B

147

Sáp nhập Tổ dân phố số 4B với Tổ dân phố số 4A để thành lập Tổ dân phố số 4

241

4

Tổ dân phố số 4A

94

5

Tổ dân phố số 6

99

Sáp nhập Tổ dân phố số 6 với Tổ dân phố số 7 để thành lập Tổ dân phố số 7

223

6

Tổ dân phố số 7

124

7

Tổ dân phố số 10

96

Sáp nhập Tổ dân phố số 10 với Tổ dân phố số 11 và 12 để thành lập Tổ dân phố số 10

332

8

Tổ dân phố số 11

120

9

Tổ dân phố số 12

116

10

Tổ dân phố số 13

98

Sáp nhập Tổ dân phố số 13 với Tổ dân phố số 14 để thành lập Tổ dân phố số 14

392

11

Tổ dân phố số 14

294

12

Tổ dân phố số 17

53

Sáp nhập Tổ dân phố số 17 với Tổ dân phố số 21 để thành lập Tổ dân phố số 21

170

13

Tổ dân phố số 21

117

II

Phường Đông Phong

 

 

 

1

Bản Tả Xin Chải 1

135

Sáp nhập bản Tả Xin Chải 1 với bản Tả Xin Chải 2 để thành lập bản Tả Xin Chải

228

2

Bản Tả Xin Chải 2

93

III

Phường Quyết Tiến

 

 

 

1

Tổ dân phố số 3

203

Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 4 để thành lập Tổ dân phố số 3

289

2

Tổ dân phố số 4

86

IV

Xã San Thàng

 

 

 

1

Bản Mới

150

Sáp nhập bản Mới với bản Trung Tâm để thành lập bản Mới

275

2

Bản Trung Tâm

125

3

Bản San Thàng 1

76

Sáp nhập bản San Thàng 1 với bản San Thàng 2 để thành lập bản San Thàng

191

4

Bản San Thàng 2

115

Tổng

Sau khi sáp nhập 21 bản, tổ dân phố để thành lập 10 bản, tổ dân phố; thành phố Lai Châu có 63 bản, tổ dân phố

B

HUYỆN TÂN UYÊN

 

 

 

I

Thị trấn Tân Uyên

 

 

 

1

Tổ 3

203

Sáp nhập tổ 3 với tổ 4 để thành lập Tổ dân phố số 3

222

2

Tổ 4

19

3

Tổ 26

268

Sáp nhập tổ 26 với bản Nà Giàng để thành lập Tổ dân phố số 26

327

4

Bản Nà Giàng

59

5

Bản Hua Chăng

122

Sáp nhập bản Hua Chăng với bản Tân Hợp để thành lập bản Hòa Hợp

203

6

Bản Tân Hợp

81

7

Bản Hua Pầu

119

Sáp nhập bản Nà Cóc với bản Hua Pầu để thành lập bản Hua Pầu

178

8

Bản Nà Cóc

59

9

Bản Tân Lập

47

Sáp nhập bản Tân Lập với bản Nà Bó để thành lập bản Hoàng Liên

84

10

Bản Nà Bó

37

II

Xã Tà Mít

 

 

 

1

Bán Ít Chom Dưới

31

Sáp nhập bản Ít Chom Dưới với bản Lồng Thàng để thành lập bản Tà Mít

61

2

Bản Lồng Thàng

30

III

Xã Thân Thuộc

 

 

 

1

Bản Nà Pầu

107

Sáp nhập bản Nà Pầu với bản Nà Pắt để thành lập bản Pầu Pắt

163

2

Bản Nà Pắt

56

3

Bản Tạng Đán

133

Sáp nhập bản Tạng Đán với Tổ 19 để thành lập bản Tạng Đán

186

4

Tổ 19

53

IV

Xã Mường Khoa

 

 

 

1

Bản Mường 1

122

Sáp nhập bản Mường 1 với bản Mường 2 để thành lập bản Mường Khoa

229

2

Bản Mường 2

107

3

Bản Nà An 1

90

Sáp nhập bản Nà An 1 với bản Nà An 2 để thành lập bản Nà An

200

4

Bản Nà An 2

110

V

Xã Trung Đồng

 

 

 

1

Bản Phiêng Phát 3

88

Sáp nhập bản Phiêng Phát 3 với bản 25 để thành lập bản Phiêng Phát

129

2

Bản 25

41

3

Bản Pá Pặt

31

Sáp nhập bản Pá Pằng với bản Pá Pặt và bản Pá Kim để thành lập bản Nặm Xôm

97

4

Bản Pá Pằng

37

5

Bản Pá Kim

29

Tổng

Sau khi sáp nhập 25 bản, tổ dân phố để thành lập 12 bản, tổ dân phố, huyện Tân Uyên có 127 bản, tổ dân phố

C

HUYỆN PHONG THỔ

 

 

 

I

Thị trấn Phong Thổ

 

 

 

1

Bản Thèn Trồ

81

Sáp nhập bản Thèn Trồ với bản Chiềng Na và bản Thèn Nưa để thành lập thôn Đoàn Kết

212

2

Bản Chiềng Na

45

3

Bản Thèn Nưa

86

II

Xã Khổng Lào

 

 

 

1

Bản Chi Bú

43

Sáp nhập bản Chi Bú với bản Cang để thành lập bản Cang

135

2

Bản Cang

92

III

Xã Pa Vây Sử

 

 

 

1

Bản Trung Chải

42

Sáp nhập bản Trung Chải với bản Khu Chu Lìn để thành lập bản Trung Chải

84

2

Bản Khu Chu Lìn

42

IV

Xã Vàng Ma Chải

 

 

 

1

Bản Tỷ Phùng

90

Sáp nhập bản Khoa San với bản Tỷ Phùng để thành lập bản Tả Phùng

119

2

Bản Khoa San

29

V

Xã Tung Qua Lìn

 

 

 

1

Bản Hà Nhì

33

Sáp nhập bản Hà Nhì với bản Khấu Dào để thành lập bản Tung Qua Lìn

123

2

Bản Khấu Dào

58

VI

Xã Lản Nhì Thàng

 

 

 

1

Bản Cung Mù Phìn

83

Sáp nhập bản Cung Mù Phìn với bản Sin Chải để thành lập bản Cung Mù Phìn

112

2

Bản Sin Chải

29

VII

Xã Dào San

 

 

 

1

Bản Hợp 1

60

Sáp nhập bản Hợp 1 với bản Hợp 3 để

119

2

Bản Hợp 3

59

 

 

3

Bản Cao Sin Chải

53

Sáp nhập bản Cao Sin Chải với bản Lèng Chư để thành lập bản Lèng Chư

109

4

Bản Lèng Chư

56

Tổng

Sau khi sáp nhập 17 bản để thành lập 8 thôn, bản; huyện Phong Thổ có 171 thôn, bản

D

HUYỆN SÌN HỒ

 

 

 

I

Thị trấn Sìn Hồ

 

 

 

1

Khu 4

128

Sáp nhập khu 4 với khu 6 để thành lập khu phố 4

263

2

Khu 6

135

II

Xã Pu Sam Cáp

 

 

 

1

Bản Hồ Sì Pán 1

35

Sáp nhập bản Hồ Sì Pán 1 với bản Hồ Sì Pán 2 để thành lập bản Hồ Sì Pán

63

2

Bản Hồ Sì Pán 2

28

III

Xã Tủa Sín Chải

 

 

 

1

Bản Hồng Thứ

28

Sáp nhập bản Hồng Thứ với bản Háng Lìa để thành lập bản Háng Lìa Hồng Thứ

128

2

Bản Háng Lìa

100

3

Bản Há Chá

44

Sáp nhập bản Há Chá với bản San Sủa Hồ để thành lập bản San Sủa Hồ

150

4

Bản San Sủa Hồ

106

IV

Xã Nậm Tăm

 

 

 

1

Bản Pá Khôm 1

56

Sáp nhập bản Pá Khôm 1 với bản Pá Khôm 2 để thành lập bản Pá Khôm

131

2

Bản Pá Khôm 2

75

3

Bản Phiêng Chá

133

Sáp nhập bản Phiêng Chá với bản Phiêng Lót để thành lập bản Phiêng Chá

180

4

Bản Phiêng Lót

47

5

Bản Nậm Ngập

46

Sáp nhập bản Nậm Ngập với bản Nậm Ngập 1 để thành lập bản Nậm Ngập

90

6

Bản Nậm Ngập 1

44

7

Bản Tà Tủ 1

70

Sáp nhập bản Tà Tủ 1 với bản Tà Tủ 2 để thành lập bản Tà Tủ

148

8

Bản Tà Tủ 2

78

V

Xã Tả Phìn

 

 

 

1

Bản Tầm Choong

68

Sáp nhập bản Tầm Choong với 01 phần bản Giàng Lân để thành lập bản Tầm Choong

102

2

Bản Gàng Lân

34

13

Sáp nhập bản Tả Phìn với 01 phần bản Giàng Lân, 01 phần bản Bành Phán để thành lập bản Tả Phìn

97

3

Bản Tả Phìn

67

4

Bản Bành Phán

17

4

Bản Bành Phán

46

Sáp nhập bản Sà Choong với 01 phần bản Bành Phán để thành lập bản Bành Phán

98

5

Bản Sà Choong

55

VI

Xã Sà Dề Phìn

 

 

 

1

Bản Sà Dề Phìn

90

Sáp nhập bản Sà Dề Phìn với bản Chang để thành lập bản Sà Dề Phìn

155

2

Bản Chang

65

3

Bản Tìa Cua Y

60

Sáp nhập 03 bản Tìa Cua Y, Can Hồ, Sảng Phìn thành lập bản Sảng Phìn

159

4

Bản Can Hồ

45

5

Bản Sảng Phìn

54

VII

Xã Phăng Sô Lin

 

 

 

1

Bản Sang Tăng Ngai 1

38

Sáp nhập bản Sang Tăng Ngai 1 với bản Sang Tăng Ngai 2 để thành lập bản Săng Tăng Ngai

94

2

Bản Sang Tăng Ngai 2

56

3

Bản Phăng Sô Lin 1

64

Sáp nhập bản Phăng Sô Lin 1 với bản Phăng Sô Lin 2 để thành lập bản Phăng Sô Lin

162

4

Bản Phăng Sô Lin 2

98

VIII

Xã Làng Mô

 

 

 

1

Bản Nhiều Sáng 1

58

Sáp nhập bản Nhiều Sáng 1 với bản Nhiều Sáng 2 để thành lập bản Nhiều Sáng

134

2

Bản Nhiều Sáng 2

76

3

Bản Sang Sông Hồ

60

Sáp nhập bản Sang Sông Hồ với bản Lù Suối Tổng để thành lập bản Hồ Suối Tổng

127

4

Bản Lù Suối Tổng

67

5

Bản Pề Sì Ngài

30

Sáp nhập bản Pề Sì Ngài với bản Tả San 1 để thành lập bản Ngài San

90

6

Bản Tả San 1

60

IX

Xã Hồng Thu

 

 

 

1

Bản Phìn Than

24

Sáp nhập bản Phìn Than với bản Nà Kế 3 để thành lập bản Nà Kế 3

106

2

Bản Nà Kế 3

82

3

Bản Hồng Thu Chồ 1

22

Sáp nhập bản Hồng Thu Chồ 1 với bản Hồng Thu Chồ 2 để thành lập bản Hồng Thu Chồ

60

4

Bản Hồng Thu Chồ 2

38

5

Bản Nà Kế 1

67

Sáp nhập bản Nà Kế 1 với bản Nà Kế 4 để thành lập bản Nà Kế 1

122

6

Bản Nà Kế 4

55

7

Bản Trung Xung A

46

Sáp nhập bản Hồng Thu với bản Trung Xung A để thành lập bản Trung Xung A

56

8

Bản Hồng Thu

10

9

Bản Pề Cơ

50

Sáp nhập bản Pề Cơ với bản Than Chi Hồ để thành lập bản Than Chi Hồ

128

10

Bản Than Chi Hồ

78

11

Bản Sín Chải

38

Sáp nhập bản Sín Chải với bản Phong Ngảo và bản Làng Sảng để thành lập bản Làng Sảng

88

12

Bản Phong Ngảo

23

13

Bản Làng Sảng

27

X

Xã Căn Co

 

 

 

1

Bản Là Cuổi

58

Sáp nhập bản Nậm Bành với bản Là Cuổi và bản Là Cuổi 1 để thành lập bản Là Cuổi

145

2

Bản Nậm Bành

29

3

Bản Là Cuổi 1

58

4

Bản Nậm Phìn 1

127

Sáp nhập bản Nậm Phìn 1 với bản Nậm Phìn 2 để thành lập bản Nậm Phìn

172

5

Bản Nậm Phìn 2

45

XI

Xã Nậm Mạ

 

 

 

1

Bản Nậm Mạ 2

70

Sáp nhập bản Nậm Mạ 2 với bản Co Đớ để thành lập bản Sông Đà

103

2

Bản Co Đớ

33

3

Bản Huổi Ca

60

Sáp nhập bản Huổi Ca với bản Sin Lao Lù để thành lập bản Huổi Ca

119

4

Bản Sin Lao Lù

59

5

Bản Co Lẹ

43

Sáp nhập bản Co Lẹ với bản Tả Van để thành lập bản Co Lẹ

68

6

Bản Tả Van

25

XII

Xã Noong Hẻo

 

 

 

1

Bản Nậm Há 1

70

Sáp nhập bản Nậm Há 1 với bản Nậm Há 2 để thành lập bản Nậm Há

133

2

Bản Nậm Há 2

63

3

Bản Noong Om 1

62

Sáp nhập bản Noong Om 1 với bản Noong Om 2 để thành lập bản Noong Om

127

4

Bản Noong Om 2

65

5

Bản Noong Hẻo 2

73

Sáp nhập bản Noong Hẻo 2 với bản Noong Hẻo 3 để thành lập bản Noong Hẻo 2

178

 

6

Bản Noong Hẻo 3

105

 

7

Bản Ta Đanh

99

Sáp nhập bản Ta Đanh với bản Păng Pí để thành lập bản Ná Đon

191

 

8

Bản Păng Pí

92

 

9

Bản Phiêng Chạng 1

72

Sáp nhập bản Phiêng Chạng 1 với bản Phiêng Chạng 2 để thành lập bản Phiêng Chạng

138

 

10

Bản Phiêng Chạng 2

66

 

XIII

Xã Chăn Nưa

 

 

 

 

1

Bản Chiềng Chăn 1

90

Sáp nhập bản Chiềng Chăn 1 với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Chiềng Chăn

135

 

2

Bản Chiềng Chăn 2

45

 

42

Sáp nhập vào bản Phiêng Diểm

 

 

36

Sáp nhập bản Chiềng Chăn 3 với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Chiềng Chăn 3

110

 

3

Bản Chiềng Chăn 3

74

 

4

Bản Phiêng Diểm

84

Sáp nhập bản Phiêng Diểm với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Phiêng Diểm

126

 

5

Bản Chiềng Nưa 1

59

Sáp nhập bản Chiềng Nưa 1 với bản Chiềng Nưa 2 để thành lập bản Chiềng Nưa

115

 

6

Bản Chiềng Nưa 2

56

 

XIV

Xã Nậm Cha

 

 

 

 

1

Bản Nậm Cha 1

123

Sáp nhập bản Nậm Cha 1 với bản Nậm Cha 2 để thành lập bản Nậm Cha

184

 

2

Bản Nậm Cha 2

61

 

3

Bản Nậm Chăng 1

57

Sáp nhập bản Nậm Chăng 1 với bản Nậm Chăng 2 để thành lập bản Nậm Chăng

117

 

4

Bản Nậm Chăng 2

60

 

5

Bản Ngài Trồ

97

Sáp nhập bản Ngài Trồ với bản Lùng Khoai để thành lập bản Ngài Chồ

136

 

6

Bản Lùng Khoai

39

 

XV

Xã Lùng Thàng

 

 

 

 

1

Bản Lùng Cù

104

Sáp nhập bản Lùng Cù với bản Lùng Cù 1 để thành lập bản Lùng Cù

128

 

2

Bản Lùng Cù 1

24

 

XVI

Xã Pa Khóa

 

 

 

 

1

Bản Hồng Ngài

50

Sáp nhập bản Hồng Ngài với bản Hồng Quảng 1 để thành lập bản Hồng Quảng I

132

 

2

Bản Hồng Quảng 1

82

 

3

Bản Phiêng Phai

96

Sáp nhập bản Phiêng Phai với bản Phiêng Én để thành lập bản Pa Khóa

119

 

4

Bản Phiêng Én

23

 

XVII

Xã Nậm Cuổi

 

 

 

 

1

Bản Ná Lạnh

35

Sáp nhập bản Ná Lạnh với bản Phiêng Phai để thành lập bản Tân Lập

130

 

2

Bản Phiêng Phai

95

 

3

Bản Nậm Coóng 1

59

Sáp nhập bản Nậm Coóng 1 với bản Nậm Coóng 2 để thành lập bản Nậm Coóng

117

 

4

Bản Nậm Coóng 2

58

 

XVIII

Xã Nậm Hăn

 

 

 

 

1

Bản Pá Hăn 1

101

Sáp nhập bản Pá Hăn 1 với bản Pá Hăn 2 để thành lập bản Pá Hăn

172

 

2

Bản Pá Hăn 2

71

 

XIX

Xã Tả Ngảo

 

 

 

 

1

Bản Nậm Khăm 1

79

Sáp nhập bản Nậm Khăm 1 với bản Nậm Khăm 2 để thành lập bản Nậm Khăm

110

 

2

Bản Nậm Khăm 2

31

 

VIII

Xã Pa Tần

 

 

 

 

1

Bản Pa Tần 1

107

Sáp nhập bản Pa Tần 1 với bản Pa Tần 4 để thành lập bản Pa Tần 1

146

 

2

Bản Pa Tần 4

39

 

Tổng

Sau khi sáp nhập 98 bản, khu phố để thành lập 49 bản, khu phố; huyện Sìn Hồ có 185 bản, khu phố

 

F

HUYỆN MƯỜNG TÈ

 

 

 

 

I

Xã Vàng San

 

 

 

 

1

Bản Đán Đón

20

Sáp nhập bản Đán Đón với bản Pắc Pạ để thành lập bản Pắc Pạ

115

 

2

Bản Pắc Pạ

95

 

3

Bản Sang Sui

45

Sáp nhập bản Sang Sui với bản Huổi Cuổng để thành lập bản Sang Sui

112

 

4

Bản Huổi Cuổng

67

 

II

Xã Pa Ủ

 

 

 

 

1

Bản Cờ Lò I

74

Sáp nhập bản Cờ Lò I với bản Cờ Lò II để thành lập bản Cờ Lò

125

 

2

Bản Cờ Lò II

51

 

III

Xã Mường Tè

 

 

 

 

1

Bản Nặm Pặm

40

Sáp nhập bản Pắc Ma với bản Nặm Pặm để thành lập bản Pắc Ma

177

 

2

Bản Pắc Ma

137

 

IV

Xã Mù Cả

 

 

 

 

1

Bản Cừ Xá

31

Sáp nhập bản Cừ Xá với bản Gia Tè để thành lập bản Tè Xá

58

 

2

Bản Gia Tè

27

 

V

Xã Can Hồ

 

 

 

 

1

Bản Nậm Hạ A

70

Sáp nhập bản Nậm Hạ A với bản Nậm Hạ B để thành lập bản Nậm Hạ

99

 

2

Bản Nậm Hạ B

29

 

3

Bản Nậm Lọ A

35

Sáp nhập bản Nậm Lọ A với bản Nậm Lọ B để thành lập bản Nậm Lọ

98

 

4

Bản Nậm Lọ B

63

 

VI

Xã Nậm Khao

 

 

 

 

1

Bản Nậm Khao

91

Sáp nhập bản Nậm Khao với bản Nậm Pục để thành lập bản Láng Phiếu

133

 

2

Bản Nậm Pục

42

 

 

 

3

Bản Nậm Luồng

62

Sáp nhập bản Pô Lếch với bản Nậm Luồng để thành lập bản Xám Láng

102

 

4

Bản Pô Lếch

40

 

Tổng

Sau khi sáp nhập 18 bản để thành lập 9 bản; huyện Mường Tè có 111 bản, khu phố

 

G

HUYỆN THAN UYÊN

 

 

 

 

I

Xã Phúc Than

 

 

 

 

1

Bản Nà Xa

74

Sáp nhập bản Nà Xa với bản Xa Bó để thành lập bản Nà Xa

164

 

2

Bản Xa Bó

90

 

3

Bản Nà Phái

103

Sáp nhập bản Nà Phái với bản Nà Dắt để thành lập bản Nà Phái

176

 

4

Bản Nà Dắt

73

 

5

Bản Sân Bay

64

Sáp nhập bản Sân Bay với bản Nà Ít để thành lập bản Sân Bay

104

 

6

Bản Nà Ít

40

 

7

Bản Đội 9

120

Sáp nhập bản Đội 9 với bản Đội 10 để thành lập bản Đội 9

243

 

8

Bản Đội 10

123

 

9

Bản Sắp Ngụa 1

128

Sáp nhập bản Sắp Ngụa 1 với 01 phần bản Sắp Ngụa 2 để thành lập bản Sắp Ngụa

159

 

10

Bản Sắp Ngụa 2

31

 

50

Sáp nhập bản Nậm Ngùa với 01 phần bản Sắp Ngụa 2 để thành lập bản Nậm Ngùa

120

 

11

Bản Nậm Ngùa

70

 

12

Bản Chít

74

Sáp nhập bản Chít với bản Chít 1 để thành lập bản Chít

147

 

13

Bản Chít 1

73

 

II

Xã Mường Than

 

 

 

 

1

Bản Cẩm Trung 1

88

Sáp nhập bản Cẩm Trung 1 với bản Cẩm Trung 2 để thành lập bản Cẩm Trung 1

202

 

2

Bản Cẩm Trung 2

114

 

3

Bản Cẩm Trung 3

89

Sáp nhập bản Cẩm Trung 3 với bản Cẩm Trung 4 để thành lập bản Cẩm Trung 2

213

 

4

Bản Cẩm Trung 4

124

 

5

Bản Sen Đông 1

85

Sáp nhập bản Sen Đông 1 với Sen Đông 2 để thành lập bản Sen Đông

157

 

6

Bản Sen Đông 2

72

 

7

Bản Phương Quang

86

Sáp nhập bản Phương Quang với bản Xuân Én để thành lập bản Xuân Phương

146

 

8

Bản Xuân Én

60

 

9

Bản Giẳng

68

Sáp nhập bản Giẳng với 01 phần bản Lằn 2 để thành lập bản Lằn Giẳng

139

 

10

Bản Lằn 2

71

 

10

Bản Lằn 2

71

Sáp nhập bản Lằn 1 với 01 phần bản Lằn 2 để thành lập bản Lằn

170

 

11

Bản Lằn 1

99

 

12

Bản Mường 2

129

Sáp nhập bản Mường 2 với bản Mường 3 để thành lập bản Mường

280

 

13

Bản Mường 3

151

 

III

Xã Mường Cang

 

 

 

 

1

Bản Nà Lấu

34

Sáp nhập bản Nà Lấu với bản Co Phày để thành lập bản Co Phày

107

 

2

Bản Co Phày

73

 

3

Bản Pom Bó

69

Sáp nhập bản Pom Bó với bản Pom Míu để thành lập bản Pom Bó

160

 

4

Bản Pom Míu

91

 

5

Bản Mạ

81

Sáp nhập bản Mạ với 01 phần bản Giao Thông để thành lập bản Mạ

103

 

6

Bản Giao Thông

22

 

21

Sáp nhập bản Mé với 01 phần bản Giao Thông để thành lập bản Mé

105

 

7

Bản Mé

84

 

8

Bản Muông

70

Sáp nhập bản Muông với bản Đán Khoen để thành lập bản Muông

108

 

9

Bản Đán Khoen

38

 

10

Bản Phiêng Cẩm A

69

Sáp nhập bản Phiêng Cẩm A với bản Phiêng Cẩm B để thành lập bản Phiêng Cẩm

152

 

11

Bản Phiêng Cẩm B

83

 

12

Bản Cang Mường

85

Sáp nhập bản Cang Mường với 01 phần bản Nà Chằm để thành lập bản Cang Mường

164

 

13

Bản Nà Chằm

79

 

20

Sáp nhập bàn Nà Khiết với 01 phần bản Nà Chằm và 01 phần bản Lả

135

 

14

Bản Nà Khiết

86

 

15

Bản Lả Mường

29

 

 

 

70

Sáp nhập bản Cang Cai với 01 phần bản Lả Mường để thành lập bản Lả Mường

140

 

16

Bản Cang Cai

70

 

IV

Xã Hua Nà

 

 

 

 

1

Bản Đán Đăm

73

Sáp nhập bản Đán Đăm với bản Lọng Bon để thành lập bản Đán Đăm

126

 

2

Bản Lọng Bon

53

 

3

Bản Chằm Cáy

48

Sáp nhập bản Chằm Cáy với bản Pù Cáy để thành lập bản Chằm Cáy

117

 

4

Bản Pù Cáy

69

 

5

Bản Đắc

64

Sáp nhập bản Đắc với bản Nà Mả để thành lập bản Đắc

130

 

6

Bản Nà Mả

66

 

V

Xã Mường Kim

 

 

 

 

1

Bản Ngã Ba

113

Sáp nhập bản Ngã Ba với 01 phần của bản Chiềng Ban 1 (19 hộ) và 01 phần của bản Chiềng Ban 2 ( 25 hộ) để thành lập bản Ngã Ba

157

 

2

Bản Chiềng Ban 1

97

Sáp nhập 01 phần bản Chiềng Ban 1 (78 hộ) với 01 phần bản Chiềng Ban 2 (32 hộ) để thành lập bản Chiềng Ban 1

110

 

3

Bản Chiềng Ban 2

61

Sáp nhập bản Chiềng Ban 3 với 01 phần của bản Chiềng Ban 2 (04 hộ) để thành lập bản Chiềng Ban 2

100

 

4

Bản Chiềng Ban 3

96

 

 

 

5

Bản Nà Dân 1

68

Sáp nhập bản Nà Dân 1 với bản Nà Dân 2 để thành lập bản Nà Dân

120

 

6

Bản Nà Dân 2

52

 

7

Bản Nà É 1

74

Sáp nhập bản Nà É 1 với bản Nà É 2 để thành lập bản Nà É

157

 

8

Bản Nà É 2

83

 

9

Bản Nà Phạ

60

Sáp nhập bản Nà Phạ với bản Mường 1 để thành lập bản Mường 1

165

 

10

Bản Mường 1

105

 

11

Bản Mường 2

72

Sáp nhập bản Mường 2 với bản Nà Ban để thành lập bản Mường 2

129

 

12

Bản Nà Ban

57

 

13

Bản Nà Cay

59

Sáp nhập bản Nà Cay với bản Nà Đình để thành lập bản Nà Đình

172

 

14

Bản Nà Đình

113

 

VI

Xã Mường Mít

 

 

 

 

1

Bản Mường

48

Sáp nhập bản Mường với 01 phần bản Kẽm Quang để thành lập bản Mường

74

 

2

Bản Kẽm Quang

26

 

26

Sáp nhập bản Ít với 01 phần bản Kẽm Quang để thành lập bản Ít

75

 

3

Bản Ít

49

 

4

Bản Khoang

48

Sáp nhập bản Khoang vói bản Xanh và bản Xi để thành lập bản Khoang

117

 

5

Bản Xanh

37

 

6

Bản Xi

32

 

VII

Xã Ta Gia

 

 

 

 

1

Bản Củng

50

Sáp nhập bản Củng với bản Xá Cuông 1 và bản Xá Cuông 2 để thành lập bản Củng

177

 

2

Bản Xá Cuông 1

73

 

3

Bản Xá Cuông 2

54

 

Tổng

Sau khi sáp nhập 71 bản, khu phố để thành lập 38 bản, khu phố; huyện Than Uyên có 131 bản, khu phố

 

H

HUYỆN NẬM NHÙN

 

 

 

 

I

Xã Lê Lợi

 

 

 

 

1

Bản Chiềng Lè

44

Sáp nhập bản Chang với bản Chiềng Lè để thành lập bản Chang

102

 

2

Bản Chang

58

 

3

Bản Nậm Na

44

Sáp nhập bản Nậm Na với bản Pá Cuổi để thành lập bản Co Mủn

79

 

4

Bản Pá Cuổi

35

 

5

Bản Huổi Sáng

38

Sáp nhập bản Huổi Sáng với bản Lai Hà để thành lập bản Lao Chen

66

 

6

Bản Lai Hà

28

 

Tổng

Sau khi sáp nhập 6 bản để thành lập 3 bản; huyện Nậm Nhùn có 73 bản

 

TOÀN TỈNH

Sau khi sáp nhập 256 bản, tổ dân phố để thành lập 129 thôn, bản, tổ dân phố; tỉnh Lai Châu có 1.013 thôn, bản, tổ dân phố

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên các thôn, bản,ku phố, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu do tỉnh Lai Châu ban hành

  • Số hiệu: 19/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 23/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Vũ Văn Hoàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản