Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN THÔN, XÓM, KHU PHỐ THUỘC CÁC HUYỆN ĐÀ BẮC, MAI CHÂU, YÊN THỦY VÀ TÂN LẠC, TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26, Pháp lệnh thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhập, điều chỉnh 134 xóm, khu phố và đặt tên mới đối với 65 xóm, khu phố; đổi tên 01 xóm và 01 khu phố thuộc 26 xã, thị trấn của huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, như sau:
1. Huyện Đà Bắc. Nhập, điều chỉnh 42 xóm và đặt tên đối với 20 xóm, đổi tên đối với 01 xóm thuộc 07 xã. Sau khi nhập, điều chỉnh huyện Đà Bắc còn 121 xóm, tiểu khu (trong đó 07 tiểu khu và 114 xóm).
2. Huyện Mai Châu. Nhập 14 xóm và đặt tên đối với 07 xóm thuộc 06 xã. Sau khi nhập, điều chỉnh huyện Mai Châu còn 130 xóm, tiểu khu (trong đó 08 tiểu khu và 122 xóm).
3. Huyện Yên Thủy: Nhập, điều chỉnh 78 xóm, khu phố và đặt tên đối với 38 xóm, khu phố thuộc 12 xã, thị trấn. Sau khi nhập, điều chỉnh huyện Yên Thủy còn 115 xóm, khu phố (trong đó: 08 khu phố và 107 xóm).
4. Huyện Tân Lạc. Đổi tên khu 5 thành: Khu 4, thuộc thị trấn Mường Khến.
(Kèm theo Nghị quyết có 03 phụ lục danh sách nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên xóm của huyện Đà Bắc, Mai Châu và Yên Thủy; 01 phụ lục đổi tên khu phố, thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc)
Điều 2. Đối với kinh phí hỗ trợ cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, xóm, tổ dân phố nghỉ việc do bố trí, sắp xếp lại sau khi sáp nhập, kiện toàn: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nguồn kinh phí để thực hiện được giao trong thời kỳ ổn định ngân sách Nhà nước từ nay đến hết năm 2020 cho các địa phương, đơn vị.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, đổi tên xóm, khu phố và hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 4 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
Phụ lục 1
DANH SÁCH
NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN, XÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÀ BẮC, TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Nhập, điều chỉnh 42 xóm, đặt tên đối với 20 xóm và đổi tên 01 xóm thuộc 07 xã trên địa bàn huyện Đà Bắc, như sau:
1. Xã Đồng Chum: Nhập, điều chỉnh 09 xóm, đặt tên đối với 05 xóm, như sau:
- Điều chỉnh 10 hộ dân thuộc xóm Pà Chè nhập với xóm Mới 1, xóm Mới 2, đặt tên là: Xóm Mới.
- Nhập xóm Ca Lông với xóm Chanh, đặt tên là: Xóm Ca Lông.
- Nhập xóm Nhạp 1 với xóm Nhạp 2, đặt tên là: Xóm Nhạp.
- Điều chỉnh 41 hộ dân thuộc xóm Pà Chè nhập với xóm Nà Lốc, đặt tên là: Xóm Na Lốc.
- Điều chỉnh 37 hộ dân thuộc xóm Pà Chè nhập với xóm Cọ Phụng, đặt tên là: Xóm Cọ Phụng.
2. Xã Đồng Ruộng: Nhập xóm Chông với xóm Hày, đặt tên là: Xóm Hày.
3. Xã Giáp Đắt: Nhập 04 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Nhập xóm Đắt 1 với xóm Đắt 5, đặt tên là: Xóm Đắt 1.
- Nhập xóm Đắt 3 với xóm Đắt 4, đặt tên là: Xóm Đắt 3.
4. Xã Tiền Phong: Nhập 11 xóm, đặt tên đối với 05 xóm, như sau:
- Nhập xóm Mát với xóm Nà Luồng, đặt tên là: Xóm Nà Mát.
- Nhập xóm Đá Bia với xóm Oi Nọi, đặt tên là: Xóm Đức Phong.
- Nhập xóm Mực, xóm Bãi Hả với xóm Mó Hém, đặt tên là: Xóm Đoàn Kết.
- Nhập xóm Lựng với xóm Điêng, đặt tên là: Xóm Điêng Lựng.
- Nhập xóm Túp với xóm Trê, đặt tên là: Xóm Túp.
5. Xã Trung Thành: Nhập 02 xóm, đặt tên đối với 01 xóm và đổi tên 01 xóm, như sau:
- Nhập xóm Tằm với xóm Hạ, đặt tên là: Xóm Trung Tằm.
- Đổi tên xóm Thượng thành: Xóm Trung Thượng.
6. Xã Vầy Nưa: Nhập 04 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Nhập xóm Vầy với xóm Trà Ang, đặt tên là: Xóm Vầy Ang.
- Nhập xóm Bờ với xóm Săng Trệch, đặt tên là: Xóm Săng Bờ.
7. Xã Yên Hòa: Nhập 10 xóm, đặt tên đối với 04 xóm, như sau:
- Nhập xóm Quyết Tiến, xóm Lang với xóm Tù Mù, đặt tên là: Xóm Lang.
- Nhập xóm Nàm, xóm Hạt với xóm Yên Phong, đặt tên là: Xóm Hạt.
- Nhập xóm Men với xóm Hòa Yên, đặt tên là: Xóm Men.
- Nhập xóm Kìa với xóm Ta Tao, đặt tên là: Xóm Kìa.
Sau khi nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên xóm; huyện Đà Bắc còn 121 xóm, tiểu khu (trong đó 07 tiểu khu và 114 xóm)./.
Phụ lục 2
DANH SÁCH
NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN XÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Nhập 14 xóm và đặt tên đối với 07 xóm thuộc 06 xã trên địa bàn huyện Mai Châu, như sau:
1. Xã Bao La: Nhập xóm Lọng Sắng với xóm Nà Chào, đặt tên là: Xóm Nà Chào.
2. Xã Pà Cò: Nhập xóm Pà Cò Con với xóm Pà Háng Con, đặt tên là: Xóm Pà Cò I.
3. Xã Phúc Sạn: Nhập xóm Sạn với xóm Sộp, đặt tên là: Xóm Sạn Sộp.
4. Xã Tân Dân: Nhập xóm Bãi Cả với xóm Bãi Khai, đặt tên là: Xóm Bãi Cả.
5. Xã Vạn Mai: Nhập xóm Nam Điền với xóm Dồn, đặt tên là: Xóm Thanh Mỹ.
6. Xã Xăm Khòe: Nhập 04 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Nhập xóm Muối với xóm Bước, đặt tên là: Xóm Bước.
- Nhập xóm Tân Tiến với xóm Nám, đặt tên là: Xóm Nám.
Sau khi nhập, Điều chỉnh, đặt tên, đổi tên xóm; huyện Mai Châu còn 130 xóm và tiểu khu (trong đó 08 tiểu khu và 122 xóm)./.
Phụ lục 3
DANH SÁCH
NHẬP, ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN XÓM, KHU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THỦY, TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Nhập, Điều chỉnh 78 xóm, khu phố đặt tên đối với 38 xóm, khu phố thuộc 12 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Thủy, như sau:
1. Thị trấn Hàng Trạm: Nhập 06 khu phố và đặt tên đối với 03 khu phố, như sau:
- Nhập khu phố 1 với khu phố 2, đặt tên là: Khu phố 1.
- Nhập khu phố 5 với khu phố 12, đặt tên là: Khu phố 12.
- Nhập khu phố 9 với khu phố 11, đặt tên là: Khu Phố 11.
2. Xã Lạc Hưng: Nhập 08 xóm, đặt tên đối với 04 xóm, như sau:
- Nhập xóm Ang với xóm Gò Đối, đặt tên là: Xóm Minh Tiến.
- Nhập xóm Thút với xóm Đồng Bai, đặt tên là: Xóm Thịnh Minh.
- Nhập xóm Bông Bạc với xóm Cây Báy, đặt tên là: Xóm Hợp Nhất.
- Nhập xóm Liên Hợp với xóm Lý Hưng, đặt tên là: Xóm Hợp Lý.
3. Xã Phú Lai: Nhập 04 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Nhập xóm Trung Hoa I với xóm Trung Hoa II, đặt tên là: Xóm Trung Hoa.
- Nhập xóm Tân với xóm Phú Vượng, đặt tên là: Xóm Tân Vượng.
4. Xã Đoàn Kết: Nhập 06 xóm, đặt tên đối với 03 xóm, như sau:
- Nhập xóm Nam Bình với xóm Yên Bình, đặt tên là: Xóm Thanh Bình.
- Nhập xóm Đồng Bai với xóm Đầm, đặt tên là: Xóm Đầm Bai.
- Nhập xóm Liên Kết với xóm Mền II, đặt tên là: Xóm Mền Liên Kết.
5. Xã Lạc Sỹ: Nhập 06 xóm, đặt tên đối với 03 xóm, như sau:
- Nhập xóm Thấu với xóm Chấu, đặt tên là: Xóm Dân Lập.
- Nhập xóm Sỹ với xóm Ong, đặt tên là: Xóm Thống Nhất.
- Nhập xóm Hạ 1 với xóm Hạ 2, đặt tên là: Xóm Sào Vót.
6. Xã Hữu Lợi: Nhập 09 xóm, đặt tên đối với 04 xóm, như sau:
- Nhập xóm Dấp với xóm Vố, đặt tên là: Xóm Vố Dấp.
- Nhập xóm Rại với xóm Sổ, đặt tên là: Xóm Liên Hợp.
- Nhập xóm Tân với xóm Đôi, đặt tên là: Xóm Đôi Tân.
- Nhập xóm Thời 1, xóm Thời 2 với xóm Yên Lợi, đặt tên là: Xóm Yên Thời.
7. Xã Yên Lạc: Nhập 04 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Nhập xóm Tân Thịnh với xóm Khánh Ninh, đặt tên là: Xóm Tân Khánh.
- Nhập xóm Khang với xóm Chóng, đặt tên là: Xóm Khang Chóng.
8. Xã Yên Trị: Nhập 03 xóm, đặt tên đối với 02 xóm, như sau:
- Điều chỉnh 51 hộ dân thuộc xóm Phú Yên nhập với xóm Đồng Tâm, đặt tên là: Xóm Đồng Tâm.
- Điều chỉnh 19 hộ dân thuộc xóm Phú Yên nhập với xóm Đồng Mai, đặt tên là: Xóm Đồng Mai.
9. Xã Ngọc Lương: Nhập 06 xóm, đặt tên đối với 03 xóm, như sau:
- Nhập xóm Trường Long với xóm Hổ 2, đặt tên là: Xóm Hổ Long.
- Nhập xóm Đại Đồng với xóm Kim Quan, đặt tên là: Xóm Đại Đồng.
- Nhập xóm Ba Cầu với xóm Công Nhân, đặt tên là: Xóm Ba Cầu.
10. Xã Lạc Thịnh: Nhập 08 xóm, đặt tên đối với 04 xóm, như sau:
- Nhập xóm Đình A với xóm Đình B, đặt tên là: Xóm Đình.
- Nhập xóm Nhòn với xóm Cọ, đặt tên là: Xóm Lành Anh.
- Nhập xóm Trác 1 với xóm Trác 2, đặt tên là: Xóm Trác.
- Nhập xóm Côm với xóm Xí Nghiệp, đặt tên là: Xóm Côm.
11. Xã Đa Phúc: Nhập 12 xóm, đặt tên đối với 05 xóm, như sau:
- Nhập xóm Khạ với xóm Bái, đặt tên là: Xóm Khạ.
- Nhập xóm Tung với xóm Bèo, đặt tên là: Xóm Bèo.
- Nhập xóm Pơng, xóm Đăng với xóm Nhuội, đặt tên là: Xóm Nhuội.
- Nhập xóm Đồi, xóm Nghìa với xóm Mí, đặt tên là: Xóm Sào.
- Nhập xóm Ráng với xóm Hang, đặt tên là: Xóm Ráng.
12. Xã Bảo Hiệu: Nhập 06 xóm, đặt tên đối với 03 xóm, như sau:
- Nhập xóm Thượng với xóm Tròng, đặt tên là: Xóm Tròng.
- Nhập xóm Bảo Yên với xóm Chim, đặt tên là: Xóm Hợp Thành.
- Nhập xóm Chồn với xóm Nâu, đặt tên là: Xóm Chồn Nâu.
Sau khi nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên xóm, khu phố; huyện Yên Thủy còn 115 xóm, khu phố (trong đó: 08 khu phố, 107 xóm)./.
Phụ lục 4
DANH SÁCH
ĐỔI TÊN KHU PHỐ, THỊ TRẤN MƯỜNG KHẾN, HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đổi tên 01 khu phố, thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc như sau:
- Thị trấn Mường Khến: Đổi tên khu 5 thành: Khu 4.
Sau khi thực hiện Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nhập, điều chỉnh thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Thị trấn Mường Khến, huyện Tân Lạc nhập khu 4 với khu 5, đặt tên là khu 5; tuy nhiên theo nguyện vọng đông đảo của nhân dân và cử tri khu 5 (mới) được đổi tên lại, là khu 4./.
- 1Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2018 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên phạm vi toàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên các thôn, bản,ku phố, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên khối, thôn ở các phường, xã tại Thành phố Vinh và huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2018 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên phạm vi toàn tỉnh Hòa Bình
- 9Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 3026/QĐ-UBND năm 2018 về nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên các thôn, bản,ku phố, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố (khóm) thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
- 15Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2023 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên khối, thôn ở các phường, xã tại Thành phố Vinh và huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 137/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Trần Đăng Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra