- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 86/2004/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý nguồn vốn huy động để đầu tư cơ sở hạ tầng của ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 66/2004/QĐ-BTC về Quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 15 tháng 07 năm 2009 |
VỀ VIỆC HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ VÂN PHONG, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định 141/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 86/2004/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Bộ tài chính hướng dẫn việc quản lý nguồn vốn huy động để đầu tư cơ sở hạ tầng của ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3367/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-BKTNS ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 với các nội dung chính như sau:
1. Tổng số vốn huy động: 1.700 tỷ đồng
2. Hình thức huy động vốn: Phát hành trái phiếu Chính quyền địa phương, cụ thể:
a) Tổng giá trị trái phiếu phát hành: 1.700 tỷ đồng, được phát hành nhiều đợt tùy theo nhu cầu vốn đầu tư của dự án và sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
b) Mệnh giá trái phiếu: Tối thiểu là 100.000 đồng Việt Nam. Mệnh giá cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. Mệnh giá trái phiếu được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về khối lượng trái phiếu phát hành từng năm trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
d) Kỳ hạn trái phiếu: 05 năm
đ) Lãi suất trái phiếu: Lãi suất cố định được xác định tại thời điểm phát hành trái phiếu theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Quản lý và sử dụng nguồn vốn huy động:
a) Nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được phân bổ cho các công trình, dự án cơ sở hạ tầng của Khu kinh tế Vân Phong (Phụ lục kèm theo).
b) Trong trường hợp cần thiết, nếu nguồn vốn này còn nhàn rỗi, có thể sử dụng để thực hiện đầu tư cho các công trình, dự án cơ sở hạ tầng khác ngoài Khu kinh tế Vân Phong với nguyên tắc có hoàn trả để đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong.
c) Khi có thay đổi về danh mục hoặc mức phân bổ vốn cho các công trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Hoàn trả vốn huy động:
Nợ gốc và lãi phát sinh từ huy động vốn bằng phát hành trái phiếu sẽ được hoàn trả từ năm 2015 đến năm 2019.
Nguồn vốn để hoàn trả được cân đối trong ngân sách địa phương từ nguồn tăng thu do hoạt động đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư, nguồn thu từ phát triển quỹ đất tại Khu kinh tế Vân Phong và các nguồn tăng thu khác thuộc ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án cụ thể về huy động, hoàn trả vốn huy động và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
TT | Tên dự án | Tổng mức đầu tư | Trong đó: vốn trái phiếu CQĐP | Kế hoạch huy động | Tổng cộng | ||||
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||
1 | Đường giao thông đến nhà máy đóng tàu STX | 260 | 100 | 50 | 50 |
|
|
| 100 |
2 | Đường phía Đông khu phi thuế quan | 250 | 250 |
| 10 | 70 | 70 | 100 | 250 |
3 | Nâng cấp Tỉnh lộ 1 | 300 | 300 |
| 10 | 90 | 100 | 100 | 300 |
4 | Nâng cấp Tỉnh lộ 1A. | 300 | 300 |
| 10 | 90 | 100 | 100 | 300 |
5 | CSHT Khu tái định cư Vĩnh Yên. | 400 | 250 | 50 | 100 | 100 |
|
| 250 |
6 | CSHT Khu tái định cư Ninh Thủy. | 350 | 300 | 200 | 100 |
|
|
| 300 |
7 | CSHT Khu tái định cư Xóm Quán. | 150 | 100 | 100 |
|
|
|
| 100 |
8 | Bồi thường GPMB và hỗ trợ tái định cư dự án Lọc hóa dầu Nam Vân Phong. | 190 | 100 | 100 |
|
|
|
| 100 |
| Tổng cộng: | 2.200 | 1.700 | 500 | 280 | 350 | 270 | 300 | 1.700 |
- 1Chỉ thị 18/CT-UB-KT năm 1996 về tăng cường các biện pháp huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 86/2004/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý nguồn vốn huy động để đầu tư cơ sở hạ tầng của ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 66/2004/QĐ-BTC về Quy chế hướng dẫn về trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 8Chỉ thị 18/CT-UB-KT năm 1996 về tăng cường các biện pháp huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn từ năm 2010 - 2014 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 19/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định