- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4Luật Quản lý nợ công 2017
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2021 tỉnh Thái Nguyên;
Xét Tờ trình số 217/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Ban hành các văn bản quy định về cơ chế tài chính địa phương; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; giảm mạnh và kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước, nợ công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu ngân sách nhà nước: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 là 92.243.000 triệu đồng, trong đó thu nội địa là 77.053.000 triệu đồng; thu xuất nhập khẩu là 15.140.000 triệu đồng; thu viện trợ, ủng hộ đóng góp 50.000 triệu đồng. Mục tiêu tăng thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 - 2025 (không bao gồm thu tiền sử dụng đất và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) tăng bình quân 10%/năm.
b) Chi ngân sách địa phương: Tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 86.707.076 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 31.340.989 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 47.003.481 triệu đồng.
- Chi trả nợ gốc và lãi vay: 326.662 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 6.244.110 triệu đồng.
- Trích quỹ dự trữ tài chính: 5.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 1.786.834 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
c) Các chỉ tiêu về quản lý nợ: Hạn mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 21.999.858 triệu đồng. Kế hoạch vay giai đoạn 2021 - 2025 là 1.060.435 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước, các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn; không ban hành các chính sách làm giảm nguồn thu ngân sách.
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp về quản lý thu ngân sách nhà nước, trọng tâm là thuế và hải quan; chủ động xử lý các tác động đến nguồn thu ngân sách, hằng năm quyết tâm thu đạt và vượt dự toán giao.
- Đẩy mạnh các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi, tiết giảm chi phí, thời gian cho người dân, doanh nghiệp; quyết liệt chỉ đạo chống thất thu thuế nhất là trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, đất đai, tài nguyên khoáng sản, các đối tượng nộp thuế theo hình thức khoán; tăng cường kiểm tra, kiểm soát xác định giá tính thuế hải quan, chống chuyển giá, giảm nợ đọng thuế; điều chỉnh, bổ sung (nếu có) đối với các chính sách về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền; bao quát các nguồn thu, đơn giản thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi cho các đối tượng nộp thuế; tăng cường thu ngân sách từ hộ kinh tế cá thể.
- Thực hiện tốt công tác rà soát quỹ đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh, tăng cường thu nợ tiền sử dụng đất; gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phát triển kinh tế xã hội; tiếp tục thực hiện tốt công tác đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ở những khu vực, địa bàn còn tiềm năng, góp phần tăng thêm nguồn lực cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư để sớm đưa vào khai thác, tạo doanh thu; tăng cường gặp gỡ, trao đổi, đối thoại với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Công khai thông tin người nợ thuế đối với các trường hợp đã thực hiện cưỡng chế theo quy định. Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp xác minh thông tin, cưỡng chế đối với chủ doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Tăng cường đổi mới trong công tác lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo hướng tinh giản biên chế, khuyến khích tiết kiệm chi, khuyến khích tăng thu ở những nơi có nguồn thu để thực hiện nhiệm vụ chi; giảm chi thường xuyên và tăng chi cho đầu tư phát triển. Rà soát các chế độ, chính sách an sinh xã hội, chú trọng các khoản chi cho con người để đảm bảo chi đúng đối tượng; đảm bảo ưu tiên bố trí đủ dự toán nhu cầu kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm vụ đã cam kết, chế độ chính sách đã ban hành; hạn chế tạm ứng ngân sách và chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau.
c) Đẩy mạnh công tác phát triển doanh nghiệp; tăng cường công tác xúc tiến đầu tư; mời gọi, thu hút đầu tư các dự án đầu tư ngoài ngân sách và dự án theo hình thức hợp tác công tư PPP nhằm tạo nguồn thu, giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
d) Thực hiện rà soát các dự án để bố trí kế hoạch vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản giai đoạn 2016 - 2020 trên nguyên tắc, thứ tự ưu tiên và chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương; bố trí thanh toán dứt điểm trong 02 năm đầu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội cho đầu tư phát triển; điều hành sử dụng nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất của cấp huyện với định mức, tỷ lệ cụ thể để chi cho những nhiệm vụ ưu tiên. Tổ chức thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành theo phân cấp quản lý đầu tư hiện hành đảm bảo thời gian, quy định của nhà nước.
e) Đẩy mạnh cải cách khu vực sự nghiệp công kết hợp với xã hội hóa, thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp theo hướng tính đúng, tính đủ chi phí. Tăng cường quản lý cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công, làm cơ sở cơ cấu lại các lĩnh vực chi ngân sách nhà nước.
g) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách trong xây dựng cơ chế, chính sách và thực thi công vụ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng ngân sách; nâng cao vai trò và năng lực quản lý, điều hành về tài chính ngân sách của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là công chức làm công tác tài chính, kế toán nhằm đảm bảo thực hiện đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý theo quy định; thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách đầy đủ đối với tất cả các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp; thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán.
h) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng về quản lý sử dụng ngân sách nhà nước, đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ, công trình phúc lợi công cộng.
i) Theo dõi chặt chẽ diễn biến giá cả thị trường, kiên quyết xử lý những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về giá; tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát tốt nguồn thu cổ phần hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số 187/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Thực hiện giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Tổng giai đoạn | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Đã phê duyệt tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 | Sau điều chỉnh | ||
A | TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH | 488.146.057 | 75.514.000 | 85.464.000 | 98.518.000 | 107.820.009 | 120.830.048 | 734.033.000 | 835.686.904 |
B | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 68.914.509 | 9.816.210 | 12.789.065 | 15.076.731 | 15.609.290 | 15.623.214 | 91.700.000 | 92.243.000 |
- | Thu NSNN trên địa bàn trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết | 57.985.807 | 8.601.300 | 10.273.653 | 12.506.099 | 13.387.130 | 13.217.626 |
| 79.477.000 |
- | Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) |
|
| 30% | 18% | 4% | 0% | 8% | 9% |
- | Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết (%) |
|
| 19% | 22% | 7% | -1% | 10% | 10% |
- | Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) |
| 13% | 15% | 15% | 14% | 13% | 12% | 11% |
I | Thu nội địa | 55.784.718 | 7.937.927 | 10.011.163 | 11.856.678 | 12.861.120 | 13.117.830 | 75.145.000 | 77.053.000 |
1 | Tốc độ tăng thu (%) |
|
| 26% | 18% | 8% | 2% | 9% | 8% |
2 | Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 81% | 78% | 79% | 82% | 84% | 82% | 84% |
2.1 | Trong đó: Thu tiền sử dụng đất | 10.877.034 | 1.214.910 | 2.504.731 | 2.558.631 | 2.208.634 | 2.390.128 | 10.985.000 | 12.700.000 |
2.2 | Thu xổ số kiến thiết | 51.668 |
| 10.681 | 12.001 | 13.526 | 15.460 | 70.000 | 66.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 12.662.264 | 1.696.592 | 2.718.135 | 3.163.780 | 2.668.769 | 2.414.988 | 16.555.000 | 15.140.000 |
1 | Tốc độ tăng thu (%) |
|
| 60% | 16% | -16% | -10% | 4% | 10% |
2 | Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) |
| 17% | 21% | 21% | 17% | 15% | 18% | 16% |
III | Thu viện trợ, ủng hộ đóng góp | 467.527 | 181.691 | 59.766 | 56.273 | 79.401 | 90.396 |
| 50.000 |
C | TỔNG THU NSĐP | 71.580.793 | 10.892.227 | 12.946.387 | 15.156.711 | 16.193.931 | 16.391.536 | 88.256.007 | 85.646.641 |
- | Tốc độ tăng thu NSĐP (%) |
|
| 19% | 17% | 7% | 1% | 7% | 5% |
- | Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%) |
| 14% | 15% | 15% | 15% | 14% | 12% | 10% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 53.446.749 | 7.772.088 | 9.503.913 | 11.375.419 | 12.185.867 | 12.609.462 | 70.926.000 | 73.332.860 |
1 | Tốc độ tăng (%) |
|
| 22% | 20% | 7% | 3% | 9% | 8% |
2 | Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) |
| 71% | 73% | 75% | 75% | 77% | 80% | 85% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 18.134.044 | 3.120.139 | 3.442.474 | 3.781.292 | 4.008.064 | 3.782.075 | 17.053.000 | 12.313.781 |
1 | Tốc độ tăng (%) |
|
| 10% | 10% | 6% | -6% | 0,0% | -9% |
2 | Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) |
| 29% | 27% | 25% | 25% | 23% | 20% | 15% |
3 | Thu bổ sung cân đối |
| 1.778.157 | 2.044.557 | 2.044.557 | 2.085.557 | 2.127.557 | 10.637.785 | 3.126.745 |
4 | Thu bổ sung có mục tiêu |
| 1.341.982 | 1.397.917 | 1.736.735 | 1.922.507 | 1.654.518 | 6.415.180 | 9.187.036 |
D | TỔNG CHI NSĐP | 86.676.060 | 13.231.498 | 15.137.532 | 16.996.903 | 19.519.774 | 21.790.353 | 90.008.000 | 86.707.076 |
1 | Tốc độ tăng chi NSĐP (%) |
|
| 14% | 12% | 15% | 12% | 6,0% | -0,2% |
2 | Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) |
| 18% | 18% | 17% | 18% | 18% | 12% | 10% |
I | Chi đầu tư phát triển | 25.858.798 | 4.050.584 | 4.907.322 | 5.453.782 | 5.341.416 | 6.105.694 | 24.999.000 | 31.340.989 |
1 | Tốc độ tăng (%) |
|
| 21% | 11% | -2% | 14% | 5% | 4% |
2 | Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) |
| 31% | 32% | 32% | 27% | 28% | 28% | 36% |
II | Chi thường xuyên | 40.612.194 | 6.996.676 | 7.830.072 | 8.047.087 | 8.671.776 | 9.066.583 | 45.489.000 | 47.003.481 |
1 | Tốc độ tăng (%) |
|
| 12% | 3% | 8% | 5% | 3% | 1% |
2 | Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) |
| 53% | 52% | 47% | 44% | 42% | 51% | 55% |
III | Chi trả nợ gốc, lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 856.938 |
| 633.000 | 207.181 | 8.739 | 8.018 | 149.000 | 326.662 |
1 | Tốc độ tăng (%) |
|
|
| -67,3% | -95,8% | -8,3% | -4% | 87% |
2 | Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) |
|
|
| 1,22% | 0,04% | 0,04% | 0,17% | 0,37% |
IV | Chi chuyển nguồn, tạo nguồn cải cách tiền lương | 19.343.132 | 2.183.238 | 1.766.138 | 3.287.854 | 5.496.843 | 6.609.059 | 10.532.000 | 6.244.110 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 5.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | 5.000 |
VI | Dự phòng ngân sách |
|
|
|
|
|
| 2.436.000 | 1.786.834 |
E | BỘI CHI NSĐP |
|
| 24.751 | 17.781 | 41.785 | 150.019 | 1.778.000 | 1.060.435 |
G | TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP |
|
|
|
|
|
| - | - |
I | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP | 10.689.350 | 1.554.418 | 1.900.783 | 2.275.084 | 2.437.173 | 2.521.892 | 21.277.000 | 21.999.858 |
II | Mức dư nợ đầu kỳ (năm) | 1.964.696 | 479.000 | 856.774 | 338.525 | 151.306 | 139.091 | 5.023.000 | 3.845.468 |
1 | Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) |
| 31% | 45% | 15% | 6% | 6% | 45% | 17% |
2 | Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%) |
| 1% | 1% | 0% | 0% | 0% | 1% | 0% |
III | Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) | 1.069.000 | 141.000 | 633.000 | 205.000 | 54.000 | 36.000 | 112.000 | 243.317 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh | 1.069.000 | 141.000 | 633.000 | 205.000 | 54.000 | 36.000 | 112.000 | 243.317 |
IV | Tổng mức vay trong kỳ (năm) | 843.110 | 518.774 | 114.751 | 17.781 | 41.785 | 150.019 | 1.778.000 | 1.060.435 |
1 | Vay để bù đắp bội chi | 843.110 | 518.774 | 114.751 | 17.781 | 41.785 | 150.019 | 1.778.000 | 1.060.435 |
2 | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Mức dư nợ cuối kỳ (năm) | 1.738.806 | 856.774 | 338.525 | 151.306 | 139.091 | 253.110 | 6.689.000 | 4.662.586 |
1 | Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) | 16% | 55% | 18% | 7% | 6% | 10% | 31% | 21% |
2 | Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%) | 0,4% | 1,1% | 0,4% | 0,2% | 0,1% | 0,2% | 0,9% | 0,6% |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA CÁC DỰ ÁN VAY LẠI NGUỒN VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số: 187/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Nhà Tài trợ | Dư nợ cuối kì năm 2020 | Ước thực hiện cả năm 2021 | Dự kiến năm 2022 | Dự kiến năm 2023 | Dự kiến năm 2024 | Dự kiến năm 2025 | |||||||||||||||
Tổng rút vốn trong năm | Trả nợ gốc trong năm | Trả nợ lãi (phí) trong năm | Dư nợ cuối năm | Tổng rút vốn trong năm | Trả nợ gốc trong năm | Trả nợ lãi (phí) trong năm | Dư nợ cuối năm | Tổng rút vốn trong năm | Trả nợ gốc trong năm | Trả nợ lãi (phí) trong năm | Dư nợ cuối năm | Tổng rút vốn trong năm | Trả nợ gốc trong năm | Trả nợ lãi (phỉ) trong năm | Dư nợ cuối năm | Tổng rút vốn trong năm | Trả nợ gốc trong năm | Trả nợ- lãi (phí) trong năm | Dư nợ cuối năm | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Các dự án đang thực hiện (bao gồm cả các dự án đã rút vốn, đang trả nợ) |
| 253.110 | 287.225 | 16.976 | 15376 | 523.359 | 359.699 | 26.231 | 12.144 | 856.827 | 286.688 | 50.514 | 17.401 | 1.093.001 |
| 74.798 | 19.478 | 1.018.203 |
| 74.798 | 18.946 | 943.405 |
1 | Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | WB | 11.322 | 3.223 | 866 | 734 | 13.679 | 2.944 | 1.155 | 309 | 15.468 |
| 1.155 | 286 | 14.313 |
| 1.155 | 263 | 13.158 |
| 1.155 | 240 | 12.003 |
2 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Thái Nguyên | WB | 18.528 | 5.100 | 1.542 | 963 | 22.086 | 6.663 | 2.056 | 534 | 26.693 |
| 2.056 | 493 | 24.637 |
| 2.056 | 452 | 22.581 |
| 2.056 | 410 | 20.525 |
3 | Dự án Tăng cường cơ sở dữ liệu đất đai | WB | 23.237 | 8.402 | 1349 | 1.260 | 30.290 | 14.656 | 2.698 | 951 | 42.248 |
| 2.698 | 890 | 39.550 |
| 2.698 | 829 | 36.852 |
| 2.698 | 768 | 34.154 |
4 | Chương trình đô thị miền núi Phía Bắc -TPTN | WB | 92.695 | 50.000 | 13.219 | 2.620 | 129.476 | 55.436 | 20322 | 3.292 | 164.590 |
| 20.322 | 2.885 | 144.267 |
| 20.322 | 2.479 | 123.945 |
| 20.322 | 2.072 | 103.623 |
5 | Dự án Phát triển tổng hợp đô thị động lực - TPTN | WB | 107.329 | 220.500 |
| 9.800 | 327.829 | 280.000 |
| 7.058 | 607.829 | 286.688 | 24.283 | 12.847 | 870.234 |
| 48.567 | 15.455 | 821.667 |
| 48.567 | 15.455 | 773.100 |
II | Các dự án đề xuất mới và dự kiến giải ngân trong thời gian tới |
|
| 500 |
|
| 500 | 6323 |
|
| 6.823 | 10.000 |
|
| 16.823 | 60.000 |
|
| 76.823 | 50.000 |
|
| 126.823 |
1 | Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Thái Nguyên | JICA |
| 500 |
|
| 500 | 6.323 |
|
| 6.823 | 10.000 |
|
| 16.823 | 60.000 |
|
| 76.823 | 50.000 |
|
| 126.823 |
Tổng cộng |
| 253.110 | 287.725 | 16.976 | 15.376 | 523.859 | 366.022 | 26.231 | 12.144 | 863.650 | 296.688 | 50.514 | 17.401 | 1.109.824 | 60.000 | 74.798 | 19.478 | 1.095.026 | 50.000 | 74.798 | 18.946 | 1.070.228 |
Ghi chú: - Số liệu dự kiến rút vốn các năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025 quy đổi sang VND áp dụng tỷ giá hạch toán tháng 7 năm 2021 do Bộ Tài chính công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính 1 USD = 23.141 VND.
- Các dự án đang thực hiện là các dự án đã/đang rút vốn và/hoặc đang trả nợ gốc/lãi
- 1Nghị quyết 03/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4Luật Quản lý nợ công 2017
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Nghị quyết 03/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 187/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực