Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét Báo cáo số 254/BC-UBND ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Hưng Yên như sau

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 12.865.000 triệu đồng. Trong đó:

- Thu nội địa: 9.565.000 triệu đồng.

- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 3.300.000 triệu đồng.

2. Thu ngân sách địa phương: 9.364.367 triệu đồng. Trong đó:

2.1. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 8.675.043 triệu đồng. Trong đó:

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%: 2.286.270 triệu đồng.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: 6.388.773 triệu đồng.

2.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 689.324 triệu đồng. Trong đó: Thu bổ sung có mục tiêu: 689.324 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 9.171.417 triệu đồng.

- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 8.482.093 triệu đồng.

- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình mục tiêu quốc gia: 689.324 triệu đồng.

4. Bội thu ngân sách địa phương: 192.950 triệu đồng. Trong đó: Bội thu từ tiền sử dụng đất: 97.950 triệu đồng.

5. Tổng mức vay của địa phương: 134.000 triệu đồng.

6. Trả nợ gốc vay của Ngân sách địa phương: 197.950 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Biểu mẫu 15,16,17,18 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, trong đó:

- Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước phải đúng quy định, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng quy định, đúng chế độ và có hiệu quả.

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt luật thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.

- Chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế tối đa việc bố trí kinh phí đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn chưa cần thiết. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn sang năm sau.

- Đối với các khoản chi khác; nguồn làm lương; dự phòng (trừ các việc cấp bách); các nguồn vốn chưa phân bổ và các đề án, chương trình bố trí trong dự toán, kế hoạch chưa phân bổ chi tiết tới đơn vị thực hiện và việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn (từ 2 tỷ đồng/01 tài sản; từ 10 tỷ đồng/gói tài sản), UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ chi tiết và quyết định.

- Thực hiện chi trả tiền lương được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.

- Dành nguồn tăng thu để chi đầu tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.

- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có).

- Chủ động bố trí chi trả nợ các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật NSNN từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

8.958.537

12.571.472

9.364.367

- 3.207.105

74

I

Thu NSĐ được hưởng theo phân cấp

7.859.211

8.645.694

8.675.043

29.349

100

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.681.500

2.467.983

2.286.270

-181.713

93

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

6.177.711

6.177.711

6.388.773

211.062

103

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.099.326

1.099.326

689.324

- 410.002

63

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

-

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.099.326

1.099.326

689.324

- 410.002

63

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

-

 

IV

Thu kết dư

 

852.990

 

- 852.990

-

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

1.973.462

 

- 1.973.462

-

B

TỔNG CHI NSĐP

9.008.537

9.622.947

9.171.417

162.880

102

I

Tổng chi cân đối NSĐP

7.909.211

8.523.621

8.482.093

572.882

107

1

Chi đầu tư phát triển (1)

1.683.790

2.151.507

1.968.650

284.860

117

2

Chi thường xuyên

6.011.466

6.158.159

6.209.628

198.162

103

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

3.200

3.200

7.050

3.850

220

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.000

1.000

1.000

-

100

5

Dự phòng ngân sách

154.180

154.180

182.320

28.140

118

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

55.575

55.575

52.003

- 3.572

94

7

Nhiệm vụ chi của các năm trước

 

 

61.442

61.442

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.099.326

1.099.326

689.324

- 410.002

63

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

107.600

107.600

172.700

65.100

161

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

991.726

991.726

516.624

- 475.102

52

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

-

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)

- 50.000

2.948.525

192.950

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP(2)

80.000

65.941

197.950

 

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

80.000

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

65.941

197.950

 

 

III

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP(2)

130.000

 

134.000

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

50.000

 

 

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

80.000

 

134.000

 

 

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thuNSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

12.840.000

8.645.694

12.865.000

8.675.043

100,19

100,34

I

Thu nội địa

9.400.000

8.645.694

9.565.000

8.675.043

101,76

100,34

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

230.000

213.970

190.000

176.770

82,61

82,61

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.000

9.300

12.000

11.160

120,00

120,00

- Thuế tài nguyên

1.000

1.000

1.000

1.000

100,00

100,00

- Thuế giá trị gia tăng

219.000

203.670

177.000

164.610

80,82

80,82

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

31.000

28.914

32.000

29.830

103,23

103,17

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.000

8.370

9.000

8.370

100,00

100,00

- Thuế tài nguyên

1.200

1.200

1.000

1.200

83,33

83,33

- Thuế giá trị gia tăng

20.800

19.344

22.000

20.460

105,77

105,77

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

2.000.000

1.863.360

2.050.000

1.908.250

102,50

102,41

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.351.000

1.256.430

1.250.000

1.162.500

92,52

92,52

- Thuế tài nguyên

34.000

34.000

25.000

25.000

73,53

73,53

- Thuế giá trị gia tăng

600.000

558.000

774.000

719.820

129,00

129,00

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.000

930

1.000

930

 

 

 

- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

14.000

14.000

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

3.300.000

3.069.770

3.630.000

3.371.625

110,00

109,83

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.339.000

1.245.270

1.188.000

1.104.840

88,72

88,72

- Thuế tài nguyên

11.000

11.000

12.000

12.000

109,09

109,09

- Thuế giá trị gia tăng

1.300.000

1.209.000

1.680.000

1.562.400

129,23

129,23

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

650.000

604.500

750.000

692.385

115,38

114,54

5

Thuế thu nhập cá nhân

750.000

697.500

830.000

771.900

110,67

110,67

6

Thuế bảo vệ môi trường

310.000

107.880

480.000

166.098

154,84

153,97

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

116.000

107.880

178.600

166.098

153,97

153,97

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

194.000

 

301.400

 

155,36

 

7

Lệ phí trước bạ

295.000

295.000

330.000

330.000

111,86

111,86

8

Thu phí, lệ phí

71.000

51.000

70.000

45.000

98,59

88,24

-

Phí và lệ phí trung ương

20.000

 

25.000

 

125,00

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

26.000

26.000

20.300

20.300

78,08

78,08

-

Phí và lệ phí huyện

18.000

18.000

19.000

19.000

105,56

105,56

-

Phí và lệ phí xã, phường

7.000

7.000

5.700

5.700

81,43

81,43

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

31.000

31.000

26.000

26.000

83,87

83,87

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

313.000

313.000

226.000

226.000

72,20

72,20

12

Thu tiền sử dụng đất

1.835.000

1.835.000

1.515.000

1.515.000

82,56

82,56

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

11.000

11.000

13.000

13.000

118,18

118,18

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

25.000

10.300

13.000

5.300

 

 

16

Thu khác ngân sách

155.000

75.000

130.000

60.270

83,87

80,36

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

43.000

43.000

30.000

30.000

69,77

69,77

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

 

 

 

 

 

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

 

 

 

 

 

 

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

 

 

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

3.440.000

 

3.300.000

 

95,93

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.700.000

 

2.960.000

 

109,63

 

2

Thuế xuất khẩu

9.000

 

13.000

 

144,44

 

3

Thuế nhập khẩu

729.000

 

324.000

 

44,44

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

2.000

 

3.000

 

150,00

 

6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

9.008.537

9.171.417

162.880

102

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

7.909.211

8.482.093

572.882

107

I

Chi đầu tư phát triển

1.683.790

1.968.650

284.860

117

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.661.990

1.950.450

288.460

117

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

-

 

-

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

239.710

 

- 239.710

-

-

Chi khoa học và công nghệ

39.600

 

-39.600

-

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

-

 

-

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

975.000

1.410.000

435.000

145

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

15.000

13.000

- 2.000

87

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

21.800

18.200

- 3.600

83

3

Chi đầu tư phát triển khác

-

 

-

 

II

Chi thường xuyên

6.011.466

6.209.628

198.162

103

 

Trong đó:

-

 

-

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.137.289

2.270.187

132.898

106

2

Chi khoa học và công nghệ

22.699

30.101

7.402

133

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.200

7.050

3.850

220

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100

V

Dự phòng ngân sách

154.180

182.320

28.140

118

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

55.575

52.003

- 3.572

94

VII

Nhiệm vụ chi của các năm trước

 

61.442

61.442

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.099.326

689.324

- 410.002

63

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

107.600

172.700

65.100

161

 

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

107.600

172.700

65.100

161

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

991.726

516.624

- 475.102

52

 

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

374.051

161.292

- 212.759

43

 

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

195.442

256.332

60.890

131

 

Vốn trái phiếu Chính phủ

320.000

80.000

- 240.000

25

 

Vốn ngoài nước

45.700

19.000

- 26.700

42

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

 

 

 

Ghi chú:

1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).

2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

10.270.729

8.675.043

-1.595.686

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.549.647

8.482.093

-1.067.554

C

BỘI THU NSĐP/BỘI CHI NSĐP

721.082

192.950

-528.132

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

2.357.763

2.602.513

244.750

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

571.502

547.699

-23.803

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

98.997

155.190

56.193

3

Vay trong nước khác

472.505

392.509

-79.996

II

Trả nợ gốc vay trong năm

83.403

222.858

139.455

1

Theo nguồn vốn vay

83.403

222.858

139.455

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

3.407

21.611

18.204

-

Vốn khác

79.996

201.247

121.251

2

Theo nguồn trả nợ

83.403

222.858

139.455

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0

-

Bội thu NSĐP

 

95.000

95.000

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

102.950

102.950

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

65.941

 

-65.941

-

Nguồn khác

17.462

24.908

 

III

Tổng mức vay trong năm

59.600

57.238

-2.362

1

Theo mục đích vay

 

 

0

-

Vay để bù đắp bội chi

 

 

0

-

Vay để trả nợ gốc

 

 

0

2

Theo nguồn vay

59.600

57.238

-2.362

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

59.600

57.238

-2.362

-

Vốn trong nước khác

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

547.699

382.079

-165.620

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

155.190

190.817

35.627

3

Vốn khác

392.509

191.262

-201.247

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

3.200

7.050

3.850

Ghi chú: Tổng số nợ gốc và lãi dự kiến phải trả năm 2019: 229.908 triệu đồng

- Ngân sách tỉnh trả: 205.000 triệu đồng

- Công ty Điện lực trả: 17.462 triệu đồng

- Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch HY: 7.446 triệu đồng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 185/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành

  • Số hiệu: 185/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản