Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2015/NQ-HĐND

Vị Thanh, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật.

(Đính kèm Phụ lục)

2. Sửa đổi, bổ sung chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện của huấn luyện viên, vận động viên:

- Đội tuyển cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.

Thời gian tập trung tập luyện do cấp có thẩm quyền quy định. Đối với những môn không hưởng chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện thì thời gian tập trung tập luyện là: Không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.

 b) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu:

- Đội tuyển cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;

- Đội tuyển năng khiếu cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày.

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục, Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của nhà nước về phân cấp ngân sách nhà nước.

3. Bổ sung mức hỗ trợ đối với công chức, viên chức công tác tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh (trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh), cụ thể như sau:

a) Công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được hưởng mức hỗ trợ 1.800.000đ/người/tháng.

b) Công chức, viên chức không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân được hưởng mức hỗ trợ 1.000.000đ/người/tháng.

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết và tổ chức, triển khai thực hiện nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua. Những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều hết hiệu lực thi hành./. 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Chung

 

PHỤ LỤC

CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

A/ Chế độ nhuận bút, bồi dưỡng cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật (cấp tỉnh)

I. Sáng tác:

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức
(1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Kịch bản lễ hội cấp khu vực, cấp tỉnh

Chương trình

6.000-15.000

Tùy theo quy mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá

 

2

Kịch bản thông tin lưu động

Vở

1.700-2.100

Từ 20 phút đến 30 phút

 

3

Tiểu phẩm sân khấu

Vở

450-700

Từ 10 phút đến 15 phút

 

4

Cải lương, kịch ngắn

Vở

1.600-2.200

Từ 20 phút đến 45 phút

 

5

Ca khúc

Bài

220-450

 

 

6

Bài ca cổ, bản vắn

Bài

150-320

 

 

7

Sáng tác nhạc trong kịch

Bài

450-750

Cho các vở thông tin cổ động và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc chủ đề

 

8

Kịch bản chương trình ca nhạc bình thường

Chương trình

300-500

Từ 80 đến 90 phút

 

9

Kịch bản chương trình ca múa nhạc dự thi

Chương trình

1.000-2.000

Khu vực, toàn quốc

 

10

Biên tập nhạc trong kịch (kịch ngắn thông tin lưu động, chập cải lương)

Bài

180-300

Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng, đĩa

 

11

Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (solo, Duo, Trio)

Tiết mục

450-750

Từ 5 phút đến 10 phút

 

12

Múa tập thể có tình tiết

Tiết mục

450-750

Từ 5 phút đến 10 phút

 

13

Múa tập thể: sinh hoạt, minh họa

Tiết mục

500-800

Từ 5 phút đến 10 phút

 

14

Múa - sáng tác nhạc cho tiết mục múa

Tiết mục

350-600

Cả hòa âm phối khí - thành phẩm

 

15

Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ)

Chương trình

600-1.100

Từ 60 phút đến 90 phút

 

16

Hòa âm, phối khí ca khúc

Bài

300-500

 

 

17

Phác thảo tranh cổ động, pano

Bức

220-450

Tùy theo khổ đứng 2x3 hay khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá

 

18

Sáng tác Market sân khấu, lễ hội

Cuộc

200-400

 

 

19

Đề cương triển lãm ảnh

Cuộc

150-300

 

 

20

Đề cương tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

150-200

 

 

21

Market tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

200-250

 

 

II. Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật:

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức
(1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội

Cuộc

5.000 - 10.000

Tùy theo quy mô, thời gian, không gian, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá

 

2

Phó tổng đạo diễn chương trình lễ hội

Cuộc

Từ 40 - 50% của Tổng đạo diễn

 

 

3

Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm

Vở

300-400

 

 

4

Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch ngắn

Vở

1.200-1.600

Từ 30 đến 45 phút

 

5

Đạo diễn chương trình ca múa nhạc

Chương trình

1.000-1.500

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

 

6

Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp)

Tiết mục

90-130

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

 

7

Duyệt phác thảo maket, bài ca cổ động, chương trình nghệ thuật

Người

50-100

 

 

8

Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh

Tiết mục

450-750

 

 

9

Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy chương trình, tổ chức biễu diễn

Tiết mục

350-550

Tiết mục từ 5 đến 10 phút; Chương trình lễ hội hưởng 15% - 20% của Tổng đạo diễn

 

III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình

 

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức (1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Diễn viên (ca, múa, kịch)

Ngày

CBNV: 80-120
CTV: 100-120

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu đài

Ngày

CBNV: 80-120
CTV: 100-120

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

3

Phục vụ, bảo vệ, vệ sinh

Ngày

50-80

 

 

4

Dẫn chương trình và giới thiệu

Cuộc

150-200

Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên.

 

5

Tổng đài

Chương trình

200-300

Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên.

 

IV. Tập dợt:

- Chương trình bình thường và dự thi cấp tỉnh , thị xã, huyện từ 10 - 20 ngày.

- Chương trình lễ hội và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức (1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Diễn viên

Ngày

40-50

- Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá.

- Cộng tác viên thuê bên ngoài (nếu có)

 

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Ngày

CBNV: 40-50
CTV: 50-60

 

 

3

Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh

Ngày

30-40

 

 

V. Ban Tổ chức, Ban giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn,...

Trưởng ban cộng thêm 10%, Phó trưởng ban được cộng thêm 5% ngoài định mức chi phí dưới đây:

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức (1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Ban Tổ chức

Ngày

50-60

Các Ban Tổ chức mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

2

Ban Giám khảo

Buổi

150-200

Các Ban Tổ chức mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

3

Thư ký

Buổi

60-80

 

 

VI. Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành Văn hóa Thông tin phát hành

STT

Loại hình

Đơn vị

Định mức (1.000 đồng)

Ghi chú

 

 

1

Biên tập ảnh

Tập

100-130

 

 

2

Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu

Tập

300-700

 

 

3

Chịu trách nhiệm xuất bản

Tập

250-600

 

 

4

Họa sĩ, đồ họa, Market tập san

Tập

300-400

 

 

5

Morate (Dò sửa tin ảnh)

Tờ

60

 

 

6

Morate (Dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu)

Tập

200

 

 

7

Bài viết cổ động

Bài

100-150

 

 

8

Bài viết từ 500 - 800 chữ

Bài

100-150

 

 

9

Bài viết từ 800 chữ trở lên

Bài

150-200

 

 

10

Tin vắn

Bài

50-80

 

 

11

Thơ

Bài

50-80

 

 

12

Tranh biếm họa, câu đối

Tranh, câu

50-80

 

 

13

Ảnh bìa

Ảnh

130

Ảnh được chọn

 

14

Ảnh thời sự + chú thích

Ảnh

30-50

 

 

15

Ảnh nghệ thuật

Ảnh

80

 

 

16

Market tin ảnh

Tờ

100

 

 

17

Trình bày trang bìa tập san

Tập

250

 

 

18

Đề cương tin ảnh

Tờ

80-100

 

 

19

Đề cương tập san dưới 50 trang

Tập

100-130

 

 

20

Đề cương tập san trên 50 trang

Tập

120-150

 

 

21

Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên

Cuộc

100-130

 

 

B/ Cấp huyện

Mức chi bằng 70% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh

Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh

C/ Cấp xã

Mức chi bằng 50% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh

Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh

D/ Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp: Đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận theo từng vở diễn, chương trình cụ thể.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 18/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 03/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Đinh Văn Chung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản