Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 1421/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ; Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
c) Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật
Các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và nghệ thuật.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến, thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
a) Chủ tịch Hội đồng: 300.000 đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 150.000 đồng/người/buổi họp.
c) Thư ký Hội đồng: 100.000 đồng/buổi họp.
d) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 70.000 đồng/người/buổi họp.
đ) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các văn bản hiện hành của tỉnh.
2. Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
a) Chế độ chi đối với tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu Giang: Thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và các văn bản hiện hành của tỉnh.
b) Chế độ chi tiếp khách trong nước
- Mức chi tiếp khách:
+ Chi giải khát: Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi: 20.000 đồng/buổi/người.
+ Chi mời cơm: Trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị tổ chức mời cơm, mức chi tối đa: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
- Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành của tỉnh.
Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật quy định tại Phụ lục chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (Đính kèm Phụ lục).
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến:
Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi hoạt động hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách, trong đó:
- Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí đối với hoạt động sáng kiến tại các cơ quan quản lý nhà nước (nguồn ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước) và các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (nguồn ngân sách chi hoạt động sự nghiệp của đơn vị).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên được hỗ trợ một phần từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị trên cơ sở khả năng thu của đơn vị và được sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
b) Chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hậu Giang và chế độ tiếp khách trong nước: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
- Chi từ nguồn dự toán hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được quyết định mức chi tiếp khách trong nước cao hơn hoặc thấp hơn quy định nêu trên.
c) Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật:
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục, Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nghị quyết này bãi bỏ Mục I, Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A. Chế độ nhuận bút, bồi dưỡng cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật (cấp tỉnh)
STT | Loại hình | Đơn vị | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Kịch bản lễ hội cấp khu vực, cấp tỉnh | Chương trình | 7.500 - 19.000 | Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. |
|
2 | Kịch bản thông tin lưu động | Vở | - CBNV: 2.000 - 2.500; - CTV: 2.700 - 3.000 | Từ 30 đến 45 phút |
|
3 | Tiểu phẩm sân khấu | Vở | 590 - 900 | Từ 7 đến 15 phút |
|
4 | Cải lương, kịch ngắn | Vở | 2.100-2.800 | Từ 20 đến 45 phút |
|
5 | Ca khúc | Bài | 260 - 600 |
|
|
6 | Bài ca cổ, bản vắn | Bài | 200-450 |
|
|
7 | Sáng tác nhạc trong kịch | Bài | 600- 950 | Các vở tuyên truyền cổ động và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc chủ đề |
|
8 | Kịch bản chương trình ca nhạc bình thường | Chương trình | 400 - 650 | Từ 80 đến 90 phút |
|
9 | Kịch bản chương trình ca múa nhạc dự thi | Chương trình | 1.300 - 2.600 | Khu vực, toàn quốc |
|
10 | Biên tập nhạc trong kịch (kịch ngắn tuyên truyền lưu động, chập cải lương) | Bài | 250 - 400 | Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa |
|
11 | Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio) | Tiết mục | 600 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
|
12 | Múa tập thể có tình tiết | Tiết mục | 450 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
|
13 | Múa tập thể: Sinh hoạt, minh họa | Tiết mục | 550 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
|
14 | Múa - sáng tác nhạc cho tiết mục múa | Tiết mục | 450 - 750 | Ca hòa âm phối khí thành phẩm |
|
15 | Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ) | Chương trình | 780 - 1.400 | Từ 60 đến 90 phút |
|
16 | Hòa âm, phối khí ca khúc | Bài | 400 - 650 | SEQ; tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên) |
|
17 | Phác thảo tranh cổ động, pano | Bức | 300 - 600 | Tùy theo khổ đứng 2x3 hoặc khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá |
|
18 | Sáng tác Market sân khấu, lễ hội | Cuộc | 250 - 500 |
|
|
19 | Đề cương triển lãm ảnh | Cuộc | 200 - 400 |
|
|
20 | Đề cương tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 200 - 250 |
|
|
21 | Market tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 250 - 300 |
|
|
II. Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội | Cuộc | 6.500 - 13.000 | Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận |
|
2 | Phó Tổng đạo diễn chương trình lễ hội | Cuộc | Từ 40-50% của tổng đạo diễn |
|
|
3 | Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm | Vở | 300 - 400 |
|
|
4 | Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch ngắn | Vở | 1.500 - 2.100 | Từ 30 đến 45 phút |
|
5 | Đạo diễn chương trình ca múa nhạc | Chương trình | 1.300 - 2.000 | Chương trình dự thi và lễ hội |
|
6 | Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) | Tiết mục | 120 - 170 | Chương trình dự thi và lễ hội |
|
7 | Duyệt phác thảo maket, bài ca cổ động, chương trình nghệ thuật | Người | 65 - 130 | Số lượng người duyệt tùy theo qui mô |
|
8 | Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh | Tiết mục | 600 - 950 |
|
|
9 | Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy chương trình, tổ chức biễu diễn | Tiết mục | 500 - 800 | Từ 5 đến 10 phút Chương trình lễ hội hưởng 15% đến 20% tổng đạo diễn |
|
III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) | Buổi | CBNV: 80-120 |
|
|
2 | Diễn viên (ca, múa, kịch) | Buổi | CBNV: 80-120 | Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
|
3 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu đài | Buổi | CBNV: 80-120 | Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
|
4 | Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh | Buổi | 60-80 |
|
|
5 | Dẫn chương trình và giới thiệu thuê ngoài (Kể cả biên tập dời dẫn) | Cuộc | 200-300 | Áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên |
|
6 | Tổng đài | Chương trình | 250-350 |
|
|
- Chương trình bình thường và dự thi cấp tỉnh, cấp huyện từ 10 - 20 ngày.
- Chương trình lễ hội và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) | Buổi/người | 50 |
|
|
2 | Diễn viên, cộng tác viên (ca, múa, kịch....) | Buổi/người | 50 |
|
|
3 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng | Buổi/người | 50 |
|
|
4 | Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh | Buổi/người | 35 |
|
|
* Trường hợp người tham gia biểu diễn thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm thì chỉ hưởng mức bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn cao nhất.
V. Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Ban Tổ chức | Ngày/người | 65 - 80 | Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
|
2 | Ban Giám khảo | Buổi/người | 200 - 250 | Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
|
3 | Thư ký | Buổi/người | 80 -105 |
|
|
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Biên tập ảnh | Tập | 130 - 170 |
|
|
2 | Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu | Tập | 400 - 850 |
|
|
3 | Chịu trách nhiệm xuất bản | Tập | 350 - 780 |
|
|
4 | Họa sĩ, đồ họa, Market tập san | Tập | 400 - 500 |
|
|
5 | Morate (Dò sửa tin ảnh) | Tờ | 80 |
|
|
6 | Morate (Dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) | Tập | 250 |
|
|
7 | Bài viết cổ động | Bài | 130 - 200 |
|
|
8 | Bài viết từ 500 - 800 chữ | Bài | 130 - 200 |
|
|
9 | Bài viết từ 800 chữ trở lên | Bài | 200 - 250 |
|
|
10 | Tin vắn | Bài | 65 - 100 |
|
|
11 | Thơ | Bài | 60 - 100 |
|
|
12 | Tranh biếm họa, câu đối | Tranh, câu | 60 - 100 |
|
|
13 | Ảnh bìa | Ảnh | 170 |
|
|
14 | Ảnh thời sự + chú thích | Ảnh | 40 - 65 |
|
|
15 | Ảnh nghệ thuật | Ảnh | 100 |
|
|
16 | Market tin ảnh | Tờ | 130 |
|
|
17 | Trình bày trang bìa tập san | Tập | 350 |
|
|
18 | Đề cương tin ảnh | Tờ | 100 - 130 |
|
|
19 | Đề cương tập san dưới 50 trang | Tập | 130 - 170 |
|
|
20 | Đề cương tập san trên 50 trang | Tập | 160 - 200 |
|
|
21 | Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên | Cuộc | 130 - 170 |
|
|
- Mức chi bằng 70% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
- Mức chi bằng 50% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
D. Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
- Thực hiện theo quy định hiện hành và đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận theo từng vở diễn, chương trình cụ thể.
- 1Nghị quyết 126/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh Ninh Bình
- 4Kế hoạch 22/KH-UBND về tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tổ chức lễ kỷ niệm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, triển lãm, thông tin trong các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định hỗ trợ mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 03/2019/TT-BTC quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 126/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh Ninh Bình
- 9Kế hoạch 22/KH-UBND về tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tổ chức lễ kỷ niệm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, triển lãm, thông tin trong các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định hỗ trợ mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 05/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra