- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 5Luật Du lịch 2017
- 6Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 9Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 8Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật đất đai 2013
- 10Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 11Luật bảo vệ môi trường 2014
- 12Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 13Luật Nhà ở 2014
- 14Luật tiếp cận thông tin 2016
- 15Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 18Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 19Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 21Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 22Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 23Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 24Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 25Luật Đầu tư công 2019
- 26Luật giáo dục 2019
- 27Luật Kiến trúc 2019
- 28Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 29Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 30Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 31Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 32Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 33Thông tư 67/2019/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 101/TTr-TTHĐND ngày 16 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV và thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2020 của HĐND tỉnh như sau:
1. Kỳ họp thứ 12 của HĐND tỉnh (dự kiến tổ chức vào cuối tháng 2/2020): HĐND tỉnh xem xét, thông qua 09 nghị quyết, trong đó 04 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết sửa đổi, bổ sung; 03 nghị quyết thay thế; 01 nghị quyết bãi bỏ (Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Kỳ họp thứ 13 của HĐND tỉnh (dự kiến tổ chức vào trung tuần tháng 6/2020): HĐND tỉnh xem xét, thông qua 20 báo cáo và 14 nghị quyết ban hành mới (Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Kỳ họp thứ 14 của HĐND tỉnh (dự kiến tổ chức vào đầu tháng 8/2020): HĐND tỉnh xem xét, thông qua 01 báo cáo, 07 nghị quyết, trong đó 06 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết sửa đổi, bổ sung (Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Kỳ họp thứ 15 của HĐND tỉnh (dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12/2020): HĐND tỉnh xem xét, thông qua 24 báo cáo và 17 nghị quyết ban hành mới (Phụ lục số 04 kèm theo).
1. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện; trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung thời gian, nội dung hoặc tên của các nghị quyết thì Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh phân công và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp bảo đảm đúng pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; gửi các dự thảo nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện phản biện xã hội.
3. Các Ban của HĐND tỉnh tổ chức thẩm tra văn bản theo phân công của Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện nghị quyết để trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.
4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 12 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 171/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 09 nghị quyết (trong đó 04 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết sửa đổi, bổ sung; 03 nghị quyết thay thế; 01 nghị quyết bãi bỏ)
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
1 | Nghị quyết về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh (thay thế Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh) | Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018; Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2019 |
2 | Nghị quyết về quy định thời gian và mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh (Thay thế Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017; Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 114/2019/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh) | Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 06/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Khoản 3 Điều 7) |
3 | Nghị quyết quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ | Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước (Khoản 2 Điều 6) |
4 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 78/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn | Công văn số 528/VHXH ngày 29/10/2019 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh; Báo cáo số 578/BC-SGDĐT ngày 16/10/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 | Nghị quyết quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La (thay thế Nghị quyết số 125/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết số 125/2012/NQ-HĐND). | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
6 | Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung | Công văn số 3669/UBND-TH ngày 31/10/2020 của UBND tỉnh; Công văn số 3118/SNN-KHTC ngày 22/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Đến tháng 7/2019 chưa có đơn vị nào được hưởng hỗ trợ từ chính sách) |
7 | Nghị quyết thông qua đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng quần thể du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái, thể thao và vui chơi giải trí thuộc Khu du lịch quốc gia Mộc Châu | Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 (Khoản 9 Điều 28) |
8 | Nghị quyết thông qua đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng khu dân cư, dịch vụ, khu du lịch sinh thái thuộc Khu du lịch quốc gia Mộc Châu | Như trên |
9 | Nghị quyết về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 13 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 171/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 20 báo cáo; 14 nghị quyết ban hành mới
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (20 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
2 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến HĐND tỉnh sau kỳ họp thứ mười một | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp giữa năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
4 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2019 và sáu tháng đầu năm 2020; chương trình giám sát năm 2021 của HĐND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
5 | Báo cáo của Đoàn giám sát của HĐND tỉnh về kết quả giám sát tình hình triển khai và thực hiện Luật Du lịch | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của HĐND tỉnh về Chương trình giám sát năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 |
6 | Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
7 | Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
8 | Báo cáo của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
9 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
10 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
11 | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
12 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
13 | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Luật đầu tư công năm 2019 |
14 | Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
15 | Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
16 | Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
17 | Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm và giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ mười một; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
18 | Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
19 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
20 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 | Như trên |
II | Các nghị quyết (14 nghị quyết ban hành mới) | |
1 | Nghị quyết về giám sát kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến HĐND tỉnh sau kỳ họp thứ mười một | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
2 | Nghị quyết về Chương trình giám sát năm 2021 | Như trên |
3 | Nghị quyết về kết quả giám sát việc triển khai và thực hiện Luật Du lịch | Như trên |
4 | Nghị quyết về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh | Như trên |
5 | Nghị quyết thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Điểm b Khoản 10 Điều 55) |
6 | Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 6, 7 Điều 17) |
7 | Nghị quyết giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư một số dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 7 Điều 17) |
8 | Nghị quyết thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 5 Điều 56) |
9 | Nghị quyết về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Điểm a Khoản 4 Điều 14) |
10 | Nghị quyết quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2020-2021 | Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm b Khoản 6 Điều 99) |
11 | Nghị quyết quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh | Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm b Khoản 6 Điều 99) |
12 | Nghị quyết về thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học do địa phương quản lý | Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm c Khoản 6 Điều 99) |
13 | Nghị quyết đặt tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố | Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 |
14 | Nghị quyết về thông qua quy chế quản lý kiến trúc | Luật Kiến trúc năm 2019 (Khoản 4 Điều 14) |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 14 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 171/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 01 báo cáo; 07 nghị quyết (trong đó 06 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết sửa đổi, bổ sung)
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Báo cáo (01 báo cáo) |
|
| Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
II | Các nghị quyết (07 nghị quyết; trong đó 06 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết sửa đổi, bổ sung) | |
1 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (Điểm a Khoản 3 Điều 19) |
2 | Nghị quyết quy định việc xử lý các cơ sở trên địa bàn không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được đưa vào sử dụng trước ngày Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực | Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi năm 2013 (Khoản 33 Điều 1) |
3 | Nghị quyết về mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh đội trưởng, phó đội trưởng đội dân phòng | Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Phòng cháy và chữa cháy (Khoản 2 Điều 35) |
4 | Nghị quyết về chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Luật Nhà ở năm 2014 (Khoản 1 Điều 15) |
5 | Nghị quyết về chính sách phát huy tính sáng tạo của các văn nghệ sĩ trên địa bàn tỉnh | Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 |
6 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; |
7 | Nghị quyết về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 15 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 171/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 24 báo cáo; 17 nghị quyết ban hành mới
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (24 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
2 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm 2020 của HĐND tỉnh | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp cuối năm 2020 của HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
5 | Báo cáo của Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
6 | Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
7 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
8 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
9 | Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội năm 2020; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Như trên |
10 | Báo cáo của UBND tỉnh kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 | Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm (Điều 5 - 11) |
11 | Báo cáo của UBND tỉnh về đánh giá tình hình tài chính - ngân sách địa phương năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp tài chính - ngân sách năm 2021 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
12 | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2020; dự kiến kế hoạch tài chính năm 2021 các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý | Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ (Khoản 5 Điều 12) |
13 | Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 | Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ (Điều 5 - 11) |
14 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Như trên |
15 | Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 | Như trên |
16 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
17 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021 | Như trên |
18 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021 | Như trên |
19 | Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2020 và giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021 | Như trên |
20 | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021 | Khoản 2 Điều 13 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016 |
21 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác bảo vệ môi trường năm 2020 | Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Khoản 3 Điều 134); Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
22 | Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
23 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
24 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021 | Như trên |
II | Các nghị quyết (17 nghị quyết ban hành mới) | |
1 | Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2021 của HĐND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
2 | Nghị quyết về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm 2020 của HĐND tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
3 | Nghị quyết về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Như trên |
5 | Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 | Luật Ngân sách nhà nước (Điểm e Khoản 9 Điều 30) |
6 | Nghị quyết về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 1, Khoản 2 Điều 60; Khoản 1, Khoản 2 Điều 62) |
7 | Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công công năm 2021 | Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 1, Khoản 2 Điều 63) |
8 | Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 | Luật Ngân sách nhà nước (Điểm e Khoản 9 Điều 30) |
9 | Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025 | Luật Ngân sách nhà nước (Khoản 4 Điều 17; Điểm a Khoản 9 Điều 30) |
10 | Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Luật Ngân sách nhà nước (Điểm c, d Khoản 9 Điều 30) |
11 | Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách tỉnh năm 2021 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
12 | Nghị quyết phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2021 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
13 | Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
14 | Nghị quyết về giao biên chế công chức tỉnh năm 2021 | Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ; Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ |
15 | Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ |
16 | Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013 (Điểm b Khoản 1 Điều 58) |
17 | Nghị quyết về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013 (Khoản 3 Điều 62); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Luật Quy hoạch năm 2018 (Khoản 1 Điều 6) |
- 1Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X
- 3Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn tại kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 4Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 9Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 10Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật đất đai 2013
- 12Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 13Luật bảo vệ môi trường 2014
- 14Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 15Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 16Luật Nhà ở 2014
- 17Luật tiếp cận thông tin 2016
- 18Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 21Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 22Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 23Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24Luật Du lịch 2017
- 25Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 26Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 27Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 28Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 29Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 30Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 31Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 32Luật Đầu tư công 2019
- 33Luật giáo dục 2019
- 34Luật Kiến trúc 2019
- 35Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 36Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 37Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 38Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 39Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 40Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 41Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- 42Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 43Thông tư 67/2019/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 44Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 45Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X
- 46Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn tại kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức các kỳ họp năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 171/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực