HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021-2022 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Xét tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 194/BC-BVHXH ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2021 - 2022.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí.
3. Nội dung, mức thu học phí:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
SỐ TT | NHÓM NGÀNH, NGHỀ | TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO | |
TRUNG CẤP | CAO ĐẲNG | ||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản. | 690 | 780 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. | 820 | 940 |
3 | Y dược | 1.000 | 1.140 |
4. Việc tổ chức thu, sử dụng và miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 239/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý và học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2019-2020
- 3Nghị quyết 304/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý; học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2020-2021
- 4Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm học 2021-2022
- 5Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như theo Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 239/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý và học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2019-2020
- 9Nghị quyết 304/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý; học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2020-2021
- 10Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm học 2021-2022
- 11Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như theo Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 17/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2021
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực