- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ; Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc để nghị phê chuẩn Đề án Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
- Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ có số lượng phù hợp; tập trung xây dựng lực lượng trên các hướng phòng thủ chủ yếu, khu vực phòng thủ then chốt cấp tỉnh, chốt chiến dịch; tổ chức biên chế các thành phần lực lượng tinh gọn, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở; tổ chức biên chế vũ khí, trang bị theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Quân khu 3. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm về Dân quân tự vệ, sau khi tổng kết tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2021 - 2025 phấn đấu có 50% Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở trở lên;
- Bảo đảm đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách, trang phục, trang thiết bị, cơ sở vật chất trong trụ sở và phòng làm việc cho lực lượng Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ
- Thực hiện theo Điều 15 Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng về quy mô tổ chức Dân quân tự vệ trong thời bình.
- Tổng số dân quân tự vệ: 29.194 người; trong đó dân quân: 23.389 người, tự vệ: 5.805 người.
3. Tổ chức xây dựng cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
a) Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 235/235 xã, phường, thị trấn bố trí đủ 04 chức danh gồm:
- Chỉ huy trưởng: 235 người (là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức xã);
- Chính trị viên: 235 người (do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm);
- Phó Chỉ huy trưởng: 235 người (là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã);
- Chính trị viên phó: 235 người (do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm).
b) Thôn, khu đội trưởng: Bố trí 1.334 người/1.334 thôn, khu dân cư (là người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu dân cư).
4. Tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện
- Tổ chức tuyển chọn cán bộ quân sự cấp xã và đối tượng nguồn tham gia thi đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy và liên thông đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở theo chỉ tiêu trên giao.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
- Chế độ phụ cấp hằng tháng của Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng: thực hiện theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI.
- Định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn đối với dân quân trên địa bàn tỉnh khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền được hưởng 119.200 đồng/người/ngày. Trường hợp kéo dài thời gian thực hiện hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm 59.600 đồng/người/ngày.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 79/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lựa lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 55/2020/QĐ-UBND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 342/2020/NQ-HĐND về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025”
- 8Nghị quyết 546/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện và hoạt động của Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 8Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 79/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lựa lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 55/2020/QĐ-UBND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Nghị quyết 342/2020/NQ-HĐND về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025”
- 16Nghị quyết 546/NQ-HĐND năm 2021 về phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện và hoạt động của Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 17/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực