Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng.
b) Ban Quản lý các điểm du lịch cộng đồng được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định thành lập; hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển du lịch cộng đồng (sau đây gọi tắt là tổ chức).
Điều 2. Điều kiện, nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ khi đáp ứng đủ các điều kiện:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động, kinh doanh trong các điểm du lịch cộng đồng đã được công nhận; trong các khu vực được HĐND tỉnh, UBND tỉnh có chủ trương, kế hoạch phát triển du lịch cộng đồng theo quy hoạch, đề án phát triển du lịch của tỉnh được phê duyệt.
b) Đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
c) Có văn bản cam kết thực hiện kinh doanh du lịch cộng đồng ít nhất 05 năm, kể từ thời điểm nhận được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại điểm c, khoản 2 của Điều này.
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng có xác nhận của chính quyền địa phương.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện đầu tư nhiều nội dung khác nhau thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ điều kiện và chỉ được hỗ trợ một lần cho một nội dung chính sách khi đảm bảo các điều kiện theo Nghị quyết này. Những nội dung, hạng mục đã được hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác thì không được hỗ trợ theo Nghị quyết này.
c) Thời điểm hỗ trợ: Công trình đã được nghiệm thu, hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều 3. Hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tại các điểm du lịch cộng đồng
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp đường giao thông kết nối từ điểm du lịch cộng đồng đến quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường xã: mức hỗ trợ 50% tổng giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 01 tỷ đồng/điểm du lịch.
Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo đường giao thông nội bộ trong các điểm du lịch: mức hỗ trợ 50% tổng giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 500 triệu đồng/điểm du lịch.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải, rác thải sinh hoạt: mức hỗ trợ 50% tổng giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 500 triệu đồng/điểm du lịch.
3. Hỗ trợ xây dựng bãi đỗ xe chung có diện tích tối thiểu 200m2: mức hỗ trợ 50% tổng giá trị dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 100 triệu đồng/điểm du lịch.
4. Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng với diện tích tối thiểu 30m2: mức hỗ trợ 50% giá trị công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 100 triệu đồng/điểm du lịch.
5. Hỗ trợ xây dựng, lắp đặt các biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm du lịch theo tiêu chuẩn điểm du lịch quy định tại Luật Du lịch: mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/điểm du lịch.
Điều 4. Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, hỗ trợ các hộ gia đình tham gia kinh doanh du lịch cộng đồng
1. Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức về phát triển du lịch cộng đồng: mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/điểm du lịch/năm.
2. Hỗ trợ các hộ gia đình tham gia kinh doanh du lịch cộng đồng: mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ gia đình.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các nội dung chính sách tại Nghị quyết này.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hỗ trợ và trách nhiệm thi hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 2Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020-2025
- 3Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 4Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phát triển du lịch tại Khu Dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 8040/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Kế hoạch 5165/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển du lịch Nghệ An năm 2021
- 10Kế hoạch 583/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch Ninh Thuận trở thành ngành kinh tế mũi nhọn năm 2021
- 11Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tại các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 14Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND quy định về Chính sách hỗ trợ phát triển Du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 15Nghị quyết 84/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Du lịch 2017
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hỗ trợ và trách nhiệm thi hành chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020-2025
- 10Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 11Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phát triển du lịch tại Khu Dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 13Kế hoạch 8040/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Kế hoạch 5165/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển du lịch Nghệ An năm 2021
- 17Kế hoạch 583/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch Ninh Thuận trở thành ngành kinh tế mũi nhọn năm 2021
- 18Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 19Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tại các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 21Nghị quyết 78/2021/NQ-HĐND quy định về Chính sách hỗ trợ phát triển Du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
- 22Nghị quyết 84/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 23Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 17/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra