- 1Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2015 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 191/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Báo cáo số 225/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí tán thành báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016 và thống nhất về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 với các nội dung cụ thể sau đây:
1. Mục tiêu tổng quát: Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ cao hơn năm 2016; tập trung thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển; tiếp tục tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển mạnh dịch vụ du lịch và phát triển có chọn lọc ngành công nghiệp, đảm bảo phát triển bền vững. Thực hiện tốt các mục tiêu về phát triển văn hóa, giáo dục và đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. Ứng phó với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động khởi nghiệp; nâng cao hiệu lực lãnh đạo điều hành của chính quyền các cấp; thực hành tiết kiệm; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Giữ vững ổn định chính trị, tăng cường củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017:
2.1. Các chỉ tiêu về kinh tế:
- Giá trị tăng thêm (GRDP - theo giá so sánh năm 2010) tăng ít nhất từ 8% trở lên so với năm 2016; trong đó, khu vực nông lâm thủy sản tăng 5,5 - 6%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,5 - 9%; khu vực dịch vụ tăng 11 - 11,5%;
- Cơ cấu kinh tế: Ngành nông lâm thủy sản chiếm 48,5 - 49%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 17,5 - 18%; ngành dịch vụ chiếm 33,5 - 34%;
- GRDP bình quân đầu người từ 54 - 54,5 triệu đồng;
- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội từ 23.000 - 23.500 tỷ đồng, chiếm khoảng 32 - 32,5% GRDP:
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 5.797 tỷ đồng (trong đó có số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, nhưng không bao gồm các khoản thu quản lý qua ngân sách), tăng 10% so với ước thực hiện năm 2016; trong đó thu từ thuế, phí và lệ phí là 3.810 tỷ đồng, tăng 12% so với ước thực hiện năm 2016;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 550 triệu USD, tăng 20,9% so với năm 2016;
- Khách du lịch đến Lâm Đồng khoảng 5,85 triệu lượt khách, tăng 8,3% so với ước thực hiện năm 2016; trong đó qua đăng ký lưu trú đạt 3,9 triệu khách, tăng 8,3% so với ước thực hiện năm 2016.
2.2. Các chỉ tiêu về xã hội:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,18%; quy mô dân số: 1,305 triệu người;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1 - 1,5%; tỷ lệ hộ nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số giảm 2 - 3% (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020);
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 51% - 53%;
- Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế: 80%, có 7,1 bác sĩ/vạn dân;
- Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị: 78%;
- Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân: 77,8%.
2.3. Các chỉ tiêu về môi trường:
- Tỷ lệ che phủ rừng: 53,9%;
- Tỷ lệ rác thải đô thị được thu gom và xử lý: 86%;
- Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch: 68%.
2.4. Chỉ tiêu về xây dựng nông thôn mới: Có thêm ít nhất 12 xã đạt 19/19 tiêu chí (lũy kế đến cuối năm 2017, toàn tỉnh có 70 xã nông thôn mới).
3. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2017:
3.1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng khóa X, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; tập trung ưu tiên các nguồn lực để triển khai thực hiện 4 chương trình trọng tâm
1, 12 công trình, dự án trọng điểm của tỉnh và các công trình trọng điểm của các huyện, thành phố theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ đã đề ra.
3.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, gắn với tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Đôn đốc xây dựng quy hoạch vùng tỉnh Lâm Đồng theo nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai công tác chuẩn bị lập nhiệm vụ xây dựng đồ án quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận.
3.3. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Chủ động triển khai Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; chú trọng xây dựng, quảng bá và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp, du lịch và các sản phẩm chủ lực khác của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện dự án xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp. Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán theo kế hoạch; thực hiện nghiêm các nội dung kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về các giải pháp khôi phục rừng bền vững Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020 (Thông báo số 191/TB-VPCP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ). Thực hiện các giải pháp phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; chủ động phòng, chống cháy rừng trong mùa khô và phòng, chống lũ lụt trong mùa mưa bão.
3.4. Về lĩnh vực công nghiệp và xây dựng:
- Chú trọng phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế biến nguyên liệu tại chỗ ở địa phương; thực hiện các giải pháp để tiếp tục thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đảm bảo hiệu quả. Tiếp tục hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm;
- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục; đẩy nhanh tiến độ thực hiện khối lượng và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch đã đề ra; tăng cường kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các công trình xây dựng cơ bản. Quản lý chặt chẽ quy hoạch; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng nhất là tại các đô thị, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
3.5. Về lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước; đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là những mặt hàng có giá trị cao, mặt hàng có lợi thế của tỉnh làm động lực thúc đẩy tăng trưởng. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án “Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; tổ chức chương trình “Đưa hàng Việt về nông thôn”; tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
- Tăng cường công tác quản lý thị trường; kiểm tra, kiểm soát chống hàng giả, hàng kém chất lượng, nhất là mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm;
- Phát triển du lịch theo Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy về phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; chú trọng đầu tư các sản phẩm mới về du lịch; thực hiện đồng bộ các giải pháp để thu hút khách du lịch đến với Lâm Đồng - Đà Lạt, đặc biệt là khách quốc tế;
- Tiếp tục nâng cao chất lượng các dịch vụ vận tải, tài chính, ngân hàng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; đẩy mạnh triển khai cung cấp các thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3.6. Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo phương án đã được phê duyệt. Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, áp dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động khởi nghiệp; phấn đấu trong năm 2017, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới tăng thêm khoảng 25% so với thực hiện năm 2016.
3.7. Về lĩnh vực văn hóa, xã hội:
- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Tăng cường tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa nhân các sự kiện chính trị trọng đại của đất nước và sự kiện quan trọng của tỉnh; tăng cường đầu tư và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể dục thể thao ở các cấp. Chú trọng phát triển văn hóa gắn với phát triển du lịch và các hoạt động kinh tế. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Tăng cường các nguồn lực xã hội hóa để tổ chức các lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao; hạn chế tối đa việc sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức lễ, hội;
- Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án tại Khu du lịch hồ Tuyền Lâm; phối hợp giải quyết các hồ sơ, thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi để khởi công dự án Khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng trong năm 2017;
- Chuẩn bị chu đáo nội dung, các điều kiện cần thiết và tổ chức thành công Festival Hoa lồng ghép với một số hoạt động của Lễ hội văn hóa Trà vào cuối năm 2017;
- Huy động các nguồn lực để tiếp tục hoàn thiện mạng lưới khám, chữa bệnh; nâng cao năng lực hoạt động và chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh phục vụ nhân dân; chủ động triển khai công tác y tế dự phòng; thực hiện tốt công tác phòng, chống bệnh trên người, không để xảy ra dịch hoặc bệnh lây lan ngoài tầm kiểm soát. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo các ngành học, bậc học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế đến năm 2020;
- Tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động; tiếp tục phát huy và nâng cao năng lực hoạt động của sàn giao dịch việc làm, góp phần tích cực kết nối cung cầu lao động. Thực hiện tốt các chính sách đối với người có công, gia đình chính sách. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
3.8. Tập trung các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo kế hoạch đề ra; chú trọng tuyên truyền, vận động để huy động các nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và người dân ủng hộ, đóng góp để tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; khuyến khích người nghèo tự chủ vươn lên thoát nghèo, hạn chế tái nghèo. Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất, đời sống đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
3.9. Về điều hành ngân sách:
- Khẩn trương xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Tập trung chỉ đạo công tác quản lý thu thuế, phí và lệ phí; chống thất thu ngay từ những tháng đầu năm, đặc biệt là đối với các địa phương có nguồn thu lớn và các lĩnh vực có số thu lớn; phấn đấu hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2017. Trong điều hành chi ngân sách, đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên; triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; ưu tiên chi lương, chi an sinh xã hội.
3.10. Về cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng chính quyền liêm chính, kiến tạo phục vụ nhân dân và doanh nghiệp; coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là lực lượng cán bộ, công chức thuộc các phòng, ban cấp huyện và cấp xã để đáp ứng ngày càng cao chức năng, nhiệm vụ được giao; nâng cao năng lực và trách nhiệm trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức. Khẩn trương củng cố, chấn chỉnh hoạt động của bộ phận một cửa; bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thủ tục về đầu tư, đất đai, cấp phép xây dựng...; xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ của cấp trên giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đúng thời gian quy định;
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 2950/KH-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020; Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra theo đúng chương trình, kế hoạch và quy định của cấp có thẩm quyền; trong một năm không thanh tra, kiểm tra quá hai lần đối với một doanh nghiệp, một cơ quan, một đơn vị. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi tham ô, lãng phí.
3.11. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; kiên quyết đấu tranh phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; nhân rộng mô hình địa bàn dân cư không có tội phạm, địa bàn không có ma túy...; thực hiện quyết liệt đồng bộ nhiều giải pháp để bảo đảm an toàn giao thông, phấn đấu giảm tối thiểu 5% tai nạn giao thông trên cả ba mặt. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; tập trung giải quyết các phát sinh vướng mắc, tăng cường công tác đối thoại, tiếp xúc ngay tại cơ sở; kiên quyết không để xảy ra điểm nóng về khiếu nại, tố cáo.
3.12. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước; kịp thời phát hiện, nhân rộng các nhân tố điển hình tiên tiến trên tất cả các lĩnh vực..., góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh đã đề ra cho năm 2017.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo, điều hành các sở, ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết, có những vấn đề phát sinh cần được xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất để tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát; đồng thời gương mẫu chấp hành và vận động cán bộ, nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
1 về: (i) Tiếp tục xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; (ii) Phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; (iii) Phát triển dịch vụ du lịch chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025; (iv) Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- 1Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2017
- 2Kế hoạch 15/KH-UBND phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2017
- 3Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2017
- 1Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2015 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 191/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về giải pháp khôi phục rừng bền vững vùng Tây Nguyên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 10Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2017
- 11Kế hoạch 15/KH-UBND phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2017
- 12Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 17/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực