- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 221/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2015 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh 1.500.000 triệu đồng, trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 130.000 triệu đồng;
b) Thu nội địa: 1.370.000 triệu đồng (bao gồm: thu tiền sử dụng đất 160.000 triệu đồng; thu cân đối kể cả thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông, thu chống lậu 1.210.000 triệu đồng).
2. Thu ngân sách địa phương 6.139.143 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.316.600 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 4.822.543 triệu đồng, trong đó: bổ sung cân đối 2.235.307 triệu đồng; bổ sung tiền lương, chế độ theo lương 1.179.313 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư trong nước 401.700 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư ngoài nước 191.280 triệu đồng; bổ sung vốn sự nghiệp 497.200 triệu đồng; bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia 317.743 triệu đồng.
3. Chi ngân sách địa phương: 6.139.143 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 975.480 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 749.479 triệu đồng, trong đó: từ nguồn vốn tập trung trong nước 81.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất 60.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết 15.500 đồng; từ nguồn vốn trong nước trung ương bổ sung có mục tiêu 401.700 triệu đồng; từ nguồn vốn nước ngoài Trung ương bổ sung có mục tiêu 191.280 triệu đồng;
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển vốn vay thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn: 120.000 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 33.750 triệu đồng, trong đó: từ nguồn thu tiền sử dụng đất 30.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền thuê đất 3.750 triệu đồng;
- Chi cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: 11.250 triệu đồng;
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích, bổ sung vốn điều lệ các Quỹ tài chính của tỉnh: 1.000 triệu đồng;
- Chi từ nguồn thu sử dụng đất, phần thu tăng thêm do tỉnh quyết định cao hơn mức trung ương giao: 60.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 4.707.789 triệu đồng, trong đó: chi sự nghiệp môi trường 59.151 triệu đồng; chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.949.196 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 18.500 triệu đồng; chi sự nghiệp y tế 542.208 triệu đồng.
c) Dự phòng ngân sách: 100.570 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng.
đ) Chi cải cách tiền lương năm 2015 từ 50% tăng thu: 27.545 triệu đồng.
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 317.743 triệu đồng.
g) Chi bảo đảm an toàn giao thông, hoạt động chống buôn lậu, chi phản ánh qua ngân sách: 8.816 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2015 như sau:
1. Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp 2.927.768 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 857.180 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên: 1.655.192 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 01);
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
d) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh: 62.171 triệu đồng;
đ) Chi cải cách tiền lương năm 2014 từ 50% tăng thu: 27.545 triệu đồng.
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 317.743 triệu đồng;
g) Chi bảo đảm an toàn giao thông, hoạt động chống buôn lậu, chi phản ánh qua ngân sách: 6.736 triệu đồng.
2. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 2.572.913 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối: 1.255.148 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 02);
- Bổ sung tiền lương, các chế độ chính sách theo lương: 962.522 triệu đồng;
- Bổ sung nhiệm vụ, chế độ chính sách mới: 176.544 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu: 178.699 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 03).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 2Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014
- 4Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2015
- 7Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 8Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 7Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014
- 9Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015, tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 17/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực