- 1Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cả tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 51-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 134-QĐ/TW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Thông tư số 06/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về quản lý biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về sử dụng biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1094-QĐ/TU ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế Khối Chính quyền địa phương năm 2024;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế năm 2024 như sau:
1. Biên công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 1.507 biên chế (chi tiết theo Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Tổng số người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là 18.304 viên chức và 462 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2022-2023 của giai đoạn 2022-2026 (được giao bổ sung theo Quyết định số 1023-QĐ/TU ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
3. Quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024:
a) Số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế: 383 hợp đồng, trong đó:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục: 350 hợp đồng.
- Lĩnh vực sự nghiệp y tế: 33 hợp đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 2 kèm theo)
b) Thời gian hợp đồng: Không quá 12 tháng.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024 với tổng số 4.530 người, trong đó:
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là 2.774 người, gồm 2.752 cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính và 22 công chức cấp xã tăng thêm theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên.
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là 1.756 người, gồm 1.734 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính và 22 người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên.
(Chi tiết theo Phụ lục số 3 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC | GHI CHÚ |
TỔNG CỘNG | 1.507 |
| |
I | Biên chế phân bổ | 1.499 |
|
1 | Cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | 54 |
|
2 | Cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | 1.445 |
|
II | Biên chế dự phòng | 8 |
|
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên đơn vị | Số lượng hợp đồng lao động | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 383 |
|
1 | Lĩnh vực Giáo dục | 350 |
|
1.1 | Bậc Mầm non | 178 |
|
1.2 | Bậc Tiểu học | 137 |
|
1.3 | Bậc Trung học cơ sở | 33 |
|
1.4 | Bậc Trung học phổ thông | 2 |
|
2 | Lĩnh vực y tế | 33 |
|
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Huyện, thành phố | Đơn vị hành chính cấp xã | Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao năm 2024 | Số lượng người HĐKCT ở cấp xã được giao năm 2024 | Ghi chú | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Theo loại ĐVHC | Số lượng công chức tăng thêm theo | Tổng số giao tính theo quy định của Chính phủ | Tổng số giao sau khi trừ kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | Theo loại ĐVHC | Số lượng người hoạt động không chuyên trách tăng thêm theo | Tổng số | ||||||||||
Phường | Xã, thị trấn | Quy mô dân số | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Diện tích tự nhiên | |||||||||||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại I | Loại II | Loại III | |||||||||||||
1 | Thành phố Ninh Bình | 14 | 01 | 10 |
|
| 03 |
| 293 | 09 |
| 302 | 288 | 170 | 09 |
| 179 |
|
2 | Thành phố Tam Điệp | 9 |
| 05 | 01 | 02 | 01 |
| 188 | 02 | 01 | 191 | 182 | 110 | 02 | 01 | 113 |
|
3 | Huyện Hoa Lư | 11 |
|
|
| 02 | 05 | 04 | 216 | 02 |
| 218 | 207 | 128 | 02 |
| 130 |
|
4 | Huyện Gia Viễn | 21 |
|
|
| 02 | 17 | 02 | 420 |
|
| 420 | 399 | 252 |
|
| 252 |
|
5 | Huyện Nho Quan | 27 |
|
|
| 05 | 20 | 02 | 546 | 02 | 01 | 549 | 522 | 330 | 02 | 01 | 333 |
|
6 | Huyện Yên Khánh | 19 |
|
|
| 03 | 15 | 01 | 384 | 03 |
| 387 | 368 | 232 | 03 |
| 235 |
|
7 | Huyện Yên Mô | 17 |
|
|
| 02 | 12 | 03 | 338 | 01 |
| 339 | 322 | 202 | 01 |
| 203 |
|
8 | Huyện Kim Sơn | 25 |
|
|
| 06 | 18 | 01 | 510 | 01 |
| 511 | 486 | 310 | 01 |
| 311 |
|
Tổng | 143 | 01 | 15 | 01 | 22 | 91 | 13 | 2.895 | 20 | 02 | 2.917 | 2.774 | 1.734 | 20 | 02 | 1.756 |
|
- 1Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức năm 2024 trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, số lượng lao động hợp đồng và cán bộ, công chức, viên chức, người giữ chức danh, chức vụ và kiểm soát viên tại doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2024 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Nghị quyết 08/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 1Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 18/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức năm 2024 trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 08/2024/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, số lượng lao động hợp đồng và cán bộ, công chức, viên chức, người giữ chức danh, chức vụ và kiểm soát viên tại doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2024 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Nghị quyết 08/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2024
Nghị quyết 167/NQ-HĐND quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- Số hiệu: 167/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Mai Văn Tuất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực