- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 28/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2019/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 7085/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát và vận động tổ chức, Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 162/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết là ATGT).
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Ban ATGT tỉnh;
c) Công an tỉnh;
d) Sở Giao thông vận tải;
đ) Ban ATGT các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh (sau đây viết là cấp huyện);
e) Các lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT trực thuộc Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bảo đảm trật tự ATGT và việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự ATGT.
Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm trật tự ATGT
1. Ngân sách nhà nước bố trí từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trong dự toán chi thường xuyên của tỉnh, cấp huyện.
2. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm trật tự ATGT.
4. Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Phân bổ 70% cho Công an tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh.
2. Phân bổ 30% cho các lực lượng khác của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh.
1. Ngân sách cấp tỉnh cấp kinh phí bảo đảm trật tự ATGT do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện; ngân sách cấp huyện cấp kinh phí bảo đảm trật tự ATGT do các cơ quan cấp huyện thực hiện.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tại Quy định này thực hiện theo nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong dự toán ngân sách Nhà nước đã được giao, đảm bảo đúng chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội dung chi đặc thù bảo đảm trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh
1. Chi thuê trụ sở làm việc các Đội Thanh tra giao thông khu vực trực thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
2. Chi bồi dưỡng cho lực lượng Công an, thanh tra Sở Giao thông vận tải, kể cả lực lượng phục vụ công tác bảo đảm trật tự ATGT theo quyết định của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
3. Chi hỗ trợ cho lực lượng không hưởng lương từ ngân sách (dân quân, dân phòng, bảo vệ dân phố, ...) được huy động trực tiếp tham gia làm nhiệm vụ bảo vệ hiện trường tai nạn giao thông; tham gia điều tiết giao thông trong dịp lễ, tết; tham gia giải quyết ùn tắc giao thông khi có diễn biến phức tạp hoặc các trường hợp khác gây cản trở giao thông làm ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự an toàn xã hội.
4. Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương hoặc gia đình cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT.
5. Chi hỗ trợ cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT tỉnh; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và 02 công chức Văn phòng UBND tỉnh theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01 lãnh đạo và 02 công chức Sở Tài chính theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức của Văn phòng Ban ATGT tỉnh và phụ trách kế toán.
6. Chi hỗ trợ cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT cấp huyện; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện; phụ trách kế toán cho Ban ATGT cấp huyện và một công chức Văn phòng UBND cấp huyện theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01 lãnh đạo và 01 công chức Phòng Tài chính và Kế hoạch theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT.
7. Chi hỗ trợ thành viên Ban ATGT tỉnh, thành viên Ban ATGT cấp huyện.
8. Chi hỗ trợ theo dõi chuyên đề ATGT cho 01 Lãnh đạo phòng phụ trách và 02 cán bộ, chiến sỹ thuộc Phòng Tham mưu, Phòng Hậu cần Công an tỉnh.
9. Chi hỗ trợ lực lượng (không thuộc biên chế công chức, viên chức) tham gia sơ cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông tại các điểm, trạm sơ cấp cứu trên các tuyến giao thông do ngành y tế hoặc Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện thành lập và quản lý.
10. Chi hỗ trợ Ban Mặt trận ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật bảo đảm trật tự ATGT ở địa bàn khu dân cư.
11. Chi hỗ trợ Tổ Trật tự ATGT cấp huyện không hưởng lương từ ngân sách (theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Trật tự ATGT tại các địa phương trong tỉnh).
12. Chi hỗ trợ tiền công, tiền xăng xe đối với lực lượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhưng trực tiếp tham gia giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa theo chủ trương của Ủy ban nhân dân, lãnh đạo Ban ATGT các cấp.
13. Chi hỗ trợ lực lượng gác cảnh giới (không hưởng lương từ ngân sách) bảo đảm trật tự ATGT tại các vị trí lối đi dân sinh cắt ngang đường sắt (những vị trí không phải của ngành đường sắt quản lý).
14. Chi hỗ trợ phối hợp kiểm tra thực hiện các công tác bảo đảm trật tự ATGT và khắc phục ùn tắc giao thông theo chỉ đạo của lãnh đạo Ban ATGT các cấp.
1. Đối với các nội dung chi chưa có mức chi được quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
a. Chi hỗ trợ thực hiện quá trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông: Cán bộ chiến sỹ Cảnh sát nhân dân tham gia trực tiếp công tác khám nghiệm hiện trường, tham gia cứu nạn, cứu hộ tai nạn giao thông, thực hiện các bước điều tra, giải quyết các vụ tai nạn giao thông theo quy định. Mức chi: 50.000 đồng/người/vụ.
b. Chi xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án về bảo đảm trật tự ATGT; nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm trật tự ATGT:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/một văn bản;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/một văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/một văn bản.
c. Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”. Mức chi:
- Người bị thương nặng: 2.000.000 đồng/người;
- Người chết: 5.000.000 đồng/người.
d. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự ATGT ban đêm. Mức chi là 100.000 đồng/người/ca (từ đủ 4 giờ trở lên).
2. Mức chi đối với các nội dung chi được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
a. Chi bồi dưỡng cho lực lượng Công an, thanh tra Sở Giao thông vận tải, kể cả lực lượng phục vụ công tác bảo đảm trật tự ATGT theo quyết định của Giám đốc Sở Giao thông vận tải. Mức chi: 1.500.000 đồng/người/tháng.
b. Chi hỗ trợ cho lực lượng không hưởng lương từ ngân sách (dân quân, dân phòng, bảo vệ dân phố,...) được huy động trực tiếp tham gia làm nhiệm vụ bảo vệ hiện trường tai nạn giao thông; tham gia điều tiết giao thông trong dịp lễ, tết; tham gia giải quyết ùn tắc giao thông khi có diễn biến phức tạp hoặc các trường hợp khác gây cản trở giao thông làm ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự an toàn xã hội. Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi. Việc chi cho các thành phần tham gia được căn cứ trên thực tế phát sinh tại hiện trường do lãnh đạo Ban ATGT quyết định.
c. Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương hoặc gia đình cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT:
- Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động bị thương khi đang thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT. Mức chi: 3.000.000 đồng/người;
- Chi hỗ trợ ban đầu cho gia đình cán bộ, chiến sỹ, công chức, người lao động hy sinh khi đang làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự ATGT. Mức chi: 10.000.000 đồng/người.
d. Chi hỗ trợ cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT tỉnh; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và 02 công chức Văn phòng UBND tỉnh theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01 lãnh đạo và 02 công chức Sở Tài chính theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, công chức của Văn phòng Ban ATGT tỉnh và phụ trách kế toán. Mức chi: 1.500.000 đồng/người/tháng.
đ. Chi hỗ trợ cho Trưởng ban, các Phó Trưởng ban Ban ATGT cấp huyện; 01 lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện; phụ trách kế toán cho Ban ATGT cấp huyện và một công chức Văn phòng UBND cấp huyện theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT; 01 lãnh đạo và 01 công chức Phòng Tài chính và Kế hoạch theo dõi công tác bảo đảm trật tự ATGT. Mức chi: 1.000.000 đồng/người/tháng.
e. Chi hỗ trợ thành viên Ban ATGT tỉnh. Mức chi: 500.000 đồng/người/tháng; thành viên Ban ATGT cấp huyện. Mức chi: 400.000 đồng/người/tháng.
g. Chi hỗ trợ theo dõi chuyên đề ATGT cho 01 Lãnh đạo phòng phụ trách và 02 cán bộ, chiến sỹ thuộc Phòng Tham mưu, Phòng Hậu cần Công an tỉnh. Mức chi: 500.000 đồng/người/tháng.
h. Chi hỗ trợ lực lượng (không thuộc biên chế công chức, viên chức) tham gia sơ cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông tại các điểm, trạm sơ cấp cứu trên các tuyến giao thông do ngành y tế hoặc Hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh, cấp huyện thành lập và quản lý. Mức chi: 300.000 đồng/người/tháng.
i. Chi hỗ trợ Ban Mặt trận ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn thực hiện tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật bảo đảm trật tự ATGT ở địa bàn khu dân cư. Mức chi: 2.000.000 đồng/ấp(khu phố)/năm.
k. Chi hỗ trợ Tổ Trật tự ATGT cấp huyện không hưởng lương từ ngân sách (theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Trật tự ATGT tại các địa phương trong tỉnh):
- Chi hỗ trợ mỗi thành viên Tổ Trật tự ATGT: 3.000.000 đồng/người/tháng.
- Chi hỗ trợ trách nhiệm:
+ Tổ trưởng: 300.000 đồng/người/tháng;
+ Tổ phó: 200.000 đồng/người/tháng.
l. Chi hỗ trợ tiền công, tiền xăng xe đối với lực lượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhưng trực tiếp tham gia giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa theo chủ trương của Ủy ban nhân dân, lãnh đạo Ban ATGT các cấp:
- Tiền công, mức chi: 100.000 đồng/người/ngày;
- Tiền xăng xe máy cá nhân, mức chi: 50.000 đồng/xe/ngày.
m. Chi hỗ trợ lực lượng gác cảnh giới (không hưởng lương từ ngân sách) bảo đảm trật tự ATGT tại các vị trí lối đi dân sinh cắt ngang đường sắt (những vị trí không phải của ngành đường sắt quản lý). Mức chi: 3.000.000 đồng/người/tháng. Danh sách, vị trí, số lượng cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
n. Chi hỗ trợ phối hợp kiểm tra thực hiện công tác bảo đảm trật tự ATGT và khắc phục ùn tắc giao thông theo chỉ đạo của lãnh đạo Ban ATGT các cấp. Mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này; hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 8. Trường hợp các văn bản được căn cứ tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 72/2019/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Thông tư 28/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 72/2019/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định một số nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 162/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 162/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Phú Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực