HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2316/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà vinh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020: Tổng số 12 công trình, dự án với quy mô diện tích 17,93 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,52 ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 58.771 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp), trong đó:
a) Bổ sung mới: 08 công trình, dự án với quy mô diện tích 11,36ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,47ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 28.724 triệu đồng.
b) Đăng ký điều chỉnh: 04 công trình, dự án với quy mô diện tích 6,57ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 0,05ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 30.047 triệu đồng.
(Đính kèm Biểu số 1)
2. Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác đã được thông qua tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh từ năm 2018 đến 2019 chuyển sang thực hiện trong năm 2020 (thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất trồng lúa theo điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai): Tổng số 09 công trình, dự án với quy mô diện tích 369,21 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 310,46ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 1.136.806 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp) (Đính kèm Biểu số 2).
3. Bổ sung công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai nhưng thuộc điểm b, khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 05 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích khoảng 13,35 ha (Đính kèm Biểu số 3).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nhu cầu chuyển mục đích (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm | Chủ đầu tư | Căn cứ Pháp lý | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó: | Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | ||||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | ||||||||||
11,36 | 5.47 | 5,47 |
| 28.724,00 |
|
|
|
|
| ||
I | Huyện Duyên Hải | 4,91 | 0,70 | 0,70 |
| 13.800,00 |
|
|
|
|
|
1 | Trạm biến áp 220kV Duyên Hải và hướng tuyến đường dây đầu nối | 4,03 |
|
|
|
| Doanh nghiệp | Xã Ngũ Lạc | BQL dự án các công trình điện Miền Nam | Công văn số 2640/UBND-CNXD ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh |
|
2 | Trường THPT huyện Duyên Hải | 0,88 | 0,70 | 0,70 |
| 13.800,00 | Ngân sách tỉnh | Xã Ngũ Lạc | Sở Giáo dục - Đào tạo | Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 |
|
II | Huyện Cầu Kè | 3,39 | 3,30 | 3,30 |
| 13.860,00 |
|
|
|
|
|
1 | Các tuyến đường nội ô thị trấn Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh | 2,10 | 2,10 | 2,10 |
| 8.820,00 | Ngân sách huyện | thị trấn Cầu Kè | UBND huyện Cầu Kè | QĐ số 2312/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh |
|
2 | Nâng cấp đường nhựa từ cầu Mặt Hàn đến Hương Lộ 32, xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
| 5.040,00 | Ngân sách huyện | xã Tam Ngãi | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cầu Kè | Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của UBND huyện Cầu Kè |
|
III | Huyện Tiểu Cần | 0,02 |
|
|
| 200,00 |
|
|
|
|
|
1 | Công viên mũi tàu thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh | 0,02 |
|
|
| 200,00 | Ngân sách | Thị trấn Cầu Quan | Hội đồng BT, HT và TĐC huyện | Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của UBND huyện |
|
IV | Huyện Cầu Ngang | 0,70 | 0,00 | 0,00 |
| 0,00 |
|
|
|
|
|
1 | Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (giai đoạn 2) | 0,70 |
|
|
|
| Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương | Thị trấn Cầu Ngang | BQL ĐTXD các công trình NN và PTNT | Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của UBND tỉnh |
|
V | Huyện Càng Long | 0,29 | 0,29 | 0,29 |
| 864,00 |
|
|
|
|
|
1 | Đường dẫn vào Dự án Kho lạnh thông minh tiêu chuẩn Châu Âu | 0,29 | 0,29 | 0,29 |
| 864,00 | Ngân sách | xã Bình Phú | UBND huyện Càng Long |
|
|
VI | Công trình liên huyện | 2,14 | 1,18 | 1,18 |
| 0,00 |
|
|
|
|
|
1 | Đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2. Trong đó: - Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh: Diện tích 0,62 ha đất, trong đó có 0,27 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Càng Long, Châu Thành, thành phố Trà Vinh). - Đường dây mạch 2 từ trạm 220kV Trà Vinh 2 - trạm 110kV Cầu Kè: Diện tích 1,38 ha đất, trong đó có 0,83 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè). | 2,14 | 1,18 | 1,18 |
|
| Doanh nghiệp | Huyện Càng Long | Doanh nghiệp | QĐ số 1940/QĐ-BCT ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương Công văn số 3561/UBND-CNXD ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh |
|
6,57 | 0,05 | 0,05 |
| 30.047,00 |
|
|
|
|
| ||
I | Huyện Tiểu Cần | 0,02 | 0,00 | 0,00 |
| 600,00 |
|
|
|
|
|
1 | Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần | 0,02 |
|
|
| 600,00 | Ngân sách | Thị trấn Tiểu Cần | Hội đồng BT, HT và TĐC huyện | Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND huyện | Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh tên dự án từ "Mở rộng Quảng trường huyện Tiểu Cần" thành "Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần". |
II | Thành phố Trà Vinh | 1,10 | 0,00 | 0,00 |
| 15.000,00 |
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông và hệ thống thoát nước phường 2, phường 7, thành phố Trà Vinh | 1,10 |
|
|
| 15.000,00 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 tỷ, còn lại ngân sách thành phố | Phường 2, 7 | BQL các dự án ĐTXD TP | Quyết định số 3648/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 | Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh diện tích và chủ đầu tư thực hiện dự án: - Diện tích từ “0,40 ha đất trồng lúa” thành "diện tích 1,10 ha, không có đất trồng lúa" - Chủ đầu tư từ "UBND TP" thành "BQL các dự án ĐTXD TP”. - Bổ sung địa điểm: thành Phường 2, Phường 7. |
III | Huyện Cầu Ngang | 0,85 | 0,05 | 0,05 |
| 4.447,00 |
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường nối Hương lộ 20 - Hương lộ 12, huyện Cầu Ngang | 0,85 | 0,05 | 0,05 |
| 4.447,00 | Ngân sách | xã Long Sơn | Sở Giao thông Vận tải | Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh | Đã có trong Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Diện tích từ "0,10 ha đất (không có đất trồng lúa" thành "diện tích 0,85 ha, trong đó có 0,05 ha đất trồng lúa". - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 12,755 triệu đồng thành 4.447 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh. |
IV | Công trình liên huyện | 4,60 |
|
|
| 10.000,00 |
|
|
|
|
|
1 | Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh | 4,60 |
|
|
| 10.000,00 | Ngân sách | huyện Châu Thành, huyện Cầu Ngang, thị xã Duyên Hải | Sở Giao thông Vận tải | Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh | Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Điều chỉnh tên dự án từ tên “Đường tỉnh 915B đoạn từ cầu Long Bình 3 đến xã Hiệp Thạnh (từ Km 10+258 đến Km48+936,6)" thành "Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh" - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 699,455 triệu đồng thành 653.405 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh. |
TỔNG CỘNG: 12 công trình, dự án | 17,93 | 5,52 | 5,52 |
| 58.771,00 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nhu cầu chuyển mục đích (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm | Chủ đầu tư | Căn cứ Pháp lý | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó: | Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | ||||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | ||||||||||
1 | Dự án Khu đô thị Đông Ao Bà Om (giai đoạn 1: Xây dựng Hồ Điều Hòa; giai đoạn 2: thực hiện dự án Đông Ao Bà Om) | 73,81 | 50,00 | 50,00 |
|
| Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp | Phường 7 phường 9 | Doanh nghiệp | Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 | - Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể - Trong tổng 73,81 ha đã có xác định Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019: Dự án XD Hồ Điều Hòa là 32,90 ha (trong đó 30 ha đất trồng lúa) |
2 | Khu đô thị mới thành phố Trà Vinh (khu đối diện Bệnh viện đa khoa mới) | 49,67 | 39,44 | 39,44 |
|
| Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp | Phường 7 | Doanh nghiệp | Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 | Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sẽ được xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể |
3 | Cụm Công nghiệp Hòa Ân | 50,00 | 39,82 | 39,82 |
| 125.000,00 | Ngân sách | Xã Hòa Ân, huyện Cầu Kè | UBND huyện | Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
4 | Kênh Nhà Thờ - Phú Thọ, Kênh 3/2 | 27,38 | 25,69 | 25,69 |
| 54.754,00 | Ngân sách | Các huyện: Càng Long, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú | UBND huyện | Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 | Đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, huyện Tiểu Cần | 34,65 | 28,00 | 28,00 |
| 480.000,00 | Ngân sách | Xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần |
| Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019. |
|
6 | Cụm công nghiệp Long Sơn | 40,00 | 39,00 | 39,00 |
| 50.000,00 | Ngân sách | Xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang | UBND huyện | Nghị quyết số 156NQ-HĐND ngày 15/10/2019. |
|
7 | Cụm công nghiệp Tân Ngại, huyện Châu Thành | 21,12 | 20,60 | 20,60 |
| 51.252,00 | Ngân sách tỉnh | Xã Lương Hòa A, huyện Châu Thành | UBND huyện | Nghị quyết 109/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 | Đã có trong Nghị quyết 109/NQ- HĐND ngày 07/12/2018, nay xin điều chỉnh tên công trình từ tên “Cụm công nghiệp Tân Ngại, xã Lương Hòa A" thành "Cụm công nghiệp Tân Ngại, huyện Châu Thành" theo Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh (thành lập cụm công nghiệp) |
8 | Cụm công nghiệp Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang | 40,00 | 38,50 | 38,50 |
| 50.000,00 | Ngân sách | Xã Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang | Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang | Nghị quyết 137/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 | Đã có trong Nghị quyết 137/NQ- HĐND ngày 12/7/2019, nay xin điều chỉnh tên công trình từ tên "Cụm công nghiệp xã Hiệp Mỹ Tây" thành "Cụm công nghiệp Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang" theo Quyết định số 1063/QĐ- UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh (thành lập cụm công nghiệp) |
9 | Cụm công nghiệp Sa Bình, thành phố Trà Vinh | 32,58 | 29,41 | 29,41 |
| 325.800,00 | Ngân sách tỉnh | Xã Long Đúc, thành phố Trà Vinh | UBND thành phố | Nghị quyết 127/NQ- HĐND ngày 12/4/2019 |
|
TỔNG CỘNG: 09 công trình, dự án | 369,21 | 310,46 | 310,46 |
| 1.136.806,00 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên công trình, dự án | Nhu cầu chuyển mục đích (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm | Chủ đầu tư | Căn cứ Pháp lý | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó: | Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | |||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | |||||||||
I | Huyện Trà Cú | 6,40 | 6,40 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất | 2,20 | 2,20 |
|
| Doanh nghiệp | xã Tập Sơn | Doanh nghiệp |
|
|
2 | Khu dân cư khóm 1, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh | 4,20 | 4,20 |
|
| Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Thị trấn Trà Cú | UBND huyện Trà Cú | Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND tỉnh |
|
II | Huyện Cầu Kè | 0,03 | 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cửa hàng xăng dầu Nam Sông Hậu số 3 | 0,03 | 0,03 |
|
| Doanh nghiệp | Xã Thông Hóa | Doanh nghiệp |
|
|
III | Huyện Càng Long | 6,92 | 6,92 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy phân bón vi sinh Acela Biotek Việt Nam | 5,92 | 5,92 |
|
| Doanh nghiệp | Xã Bình Phú | Doanh nghiệp |
|
|
2 | Dự án Kho lạnh thông minh tiêu chuẩn Châu Âu | 1,00 | 1,00 |
|
| Doanh nghiệp | Xã Bình Phú | Doanh nghiệp |
|
|
TỔNG CỘNG: 05 công trình, dự án | 13,35 | 13,35 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 156/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục kèm theo Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2017 và Danh mục kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 4Nghị quyết 08/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đợt 1 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 7Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung và điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 308/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa bổ sung năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 156/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục kèm theo Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2017 và Danh mục kèm theo Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 8Nghị quyết 08/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đợt 1 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung và điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Nghị quyết 308/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa bổ sung năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Nghị quyết 14/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 16/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 16/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực