Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ CỬ TRI TẠI KỲ HỌP THỨ 7, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 42/BC-HĐND, ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành nội dung Báo cáo giám sát về kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 7 do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ghi nhận những nỗ lực, tinh thần trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chức năng trong việc tiếp thu, giải quyết và trả lời các kiến nghị của cử tri. Trong quá trình giải quyết đã có sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương về những nội dung liên quan đến trách nhiệm chung. Các kiến nghị được giải quyết đã từng bước đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của cử tri, góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, việc giải quyết kiến nghị của cử tri vẫn còn một số khó khăn, hạn chế nhất định đã nêu tại báo cáo giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nhằm thực hiện có hiệu quả việc giải quyết kiến nghị của cử tri, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri và tập trung thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
1) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc lập thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đối với phần diện tích đất lâm nghiệp đang tạm giao cho dân để giao lại cho chính quyền địa phương quản lý và sử dụng.
2) Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm đối với hành vi khai thác thủy sản mang tính hủy diệt, khai thác cát sạn trái phép. Chỉ đạo các ngành, các cấp nghiên cứu tìm giải pháp chuyển đổi nghề nghiệp, tạo sinh kế, ổn định đời sống của một bộ phận người dân sinh sống bằng các nghề này.
3) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu xác định nguyên nhân của tình trạng sụt lún, sạt lở, xâm thực dọc các bờ sông để có giải pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời.
4) Thông tin, phổ biến các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện các dự án đã đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, các dự án có chương trình cụ thể như dự án LRAMP, dự án thuộc chương trình phát triển các đô thị loại II...để người dân được biết để theo dõi và giám sát.
5) Chỉ đạo UBND thành phố Huế tiếp tục phối hợp với Bệnh viện Trung ương Huế để thực hiện chủ trương xây dựng chỉnh trang vỉa hè đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Lê Lai đến đường Hai Bà Trưng) theo kế hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri và ý kiến chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 6 - Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX
- 4Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2020 về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh trước kỳ họp thứ 13; việc thực hiện Kết luận của Chủ tọa kỳ họp về phiên chất vấn tại kỳ họp thứ 11 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV
- 5Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2019 về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh trước kỳ họp thứ 11 và việc thực hiện Kết luận của Chủ tọa kỳ họp về phiên chất vấn tại kỳ họp thứ 9 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri và ý kiến chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 6 - Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX
- 6Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2020 về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh trước kỳ họp thứ 13; việc thực hiện Kết luận của Chủ tọa kỳ họp về phiên chất vấn tại kỳ họp thứ 11 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV
- 7Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2019 về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh trước kỳ họp thứ 11 và việc thực hiện Kết luận của Chủ tọa kỳ họp về phiên chất vấn tại kỳ họp thứ 9 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2019 về giải quyết kiến nghị cử tri tại kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII
- Số hiệu: 16/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra