- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2022/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 6 Điều 3, như sau:
“3. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã, các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt dưới 15 tiêu chí”.
“6. Bố trí vốn ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4, như sau:
“a) Theo đối tượng xã: Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, Xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông thôn mới, Xã đạt dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0; Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số 3,0; Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Hệ số 1,0”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5, như sau:
“Điều 5. Định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương
1. Vốn đầu tư phát triển
a) Định mức phân bổ cho đối tượng xã, huyện: Thực hiện theo tiêu chí, hệ số quy định tại Điều 4 của Nghị quyết này;
b) Định mức phân bổ thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình: Phân bổ cho một (01) công trình, dự án, mô hình tối đa 70% kinh phí thực hiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang, ven biển và hải đảo; tối đa 50% kinh phí trên địa bàn các xã còn lại trên cơ sở tổng mức đầu tư, tiến độ và thời gian thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Vốn sự nghiệp
Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình, quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cụ thể cho các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các địa phương để triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, đúng tính chất nguồn vốn, đúng quy định của pháp luật và hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
3. Hàng năm, căn cứ tổng mức vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình được cấp có thẩm quyền giao và mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết này và theo điều kiện thực tế thực hiện Chương trình của tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất”.
Điều 2. Bãi bỏ cụm từ “đầu tư phát triển” tại tên gọi và tại Điều 1 của Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 11 (Chuyên đề) thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
- 2Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 256/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
- 6Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn từ nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho địa phương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 305/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Nghị quyết 128/2022/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 1Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 256/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
- 14Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn từ nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho địa phương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 305/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Nghị quyết 128/2022/NQ-HĐND
- 18Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 20Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 16/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực