Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2023/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2023  

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN TRONG KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ v/v Quyết định phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg, ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét nội dung Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các công trình, dự án tại các huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (trừ những nội dung đã được ngân sách nhà hỗ trợ 100% quy định tại điểm b, khoản 1 mục V Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ; các dự án đầu tư xây dựng áp dụng cơ chế đặc thù theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND, ngày 23/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang; các xã được hỗ trợ theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thực hiện).

b) Nghị quyết áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ, nguồn vốn hỗ trợ

1. Hỗ trợ các huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới:

a) Nội dung hỗ trợ: Hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của cộng đồng; phát triển y tế; công trình xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt, chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề; Chương trình OCOP và tập trung hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTg, ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Định mức hỗ trợ: Ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 70% tổng mức đầu tư/một dự án; phần còn lại do ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác tại địa phương.

2. Hỗ trợ các xã vùng I, II thuộc các huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn, như sau:

a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng và nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng; hệ thống thủy lợi nội đồng; hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai của xã; công trình trường học; công trình trạm y tế xã; trung tâm thể thao, nhà văn hoá xã, khu thể thao, nhà văn hoá thôn, xóm; công trình cấp nước sinh hoạt; cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; các công trình xử lý môi trường cấp xã, thôn, cải tạo nghĩa trang, cải tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch nông thôn; hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở nông thôn; hệ thống lưới điện nông thôn; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã theo quy định; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn; thực hiện các dự án, mô hình điểm thuộc chương trình chuyên đề được trung ương phê duyệt danh mục.

b) Định mức hỗ trợ đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn các xã vùng I, II: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% tổng mức đầu tư/một dự án; phần còn lại Ủy ban nhân dân các xã, huyện được giao quản lý, thực hiện chương trình có trách nhiệm thực hiện huy động bổ sung các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các công trình, dự án thuộc kế hoạch năm 2022 (bao gồm nguồn vốn kế hoạch năm 2021 chuyển sang thực hiện năm 2022) đã được thẩm định và phê duyệt trước thời điểm ban hành nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo định mức đã được phê duyệt tại thời điểm thẩm định.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12, thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khoá XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh
- Cổng TTĐT tỉnh; TTTT - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




 Thào Hồng Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu: 16/2023/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Thào Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản