- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên KhóaVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNHPHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND Ngày 07 tháng 12 năm 2018của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè phố và được Uỷ ban nhân dân thành phố Tuy Hoà, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa và Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An cấp Giấy phép sử dụng tạm thời hè phố.
Không áp dụng thu phí đối với trường hợp cấp phép sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông cho việc tổ chức cưới hỏi, tang lễ; đối tượng được sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá nộp phí.
Điều 2. Nội dung và mức thu phí
1. Cơ quan thu phí
Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn thuộc thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, huyện Đông Hòa, huyện Tuy An và huyện Sơn Hòa.
2. Căn cứ tính phí
Căn cứ tính phí là diện tích hè phố và thời gian được thể hiện trên giấy phép sử dụng tạm thời hè phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Tuy Hòa, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa, Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An và Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa cấp.
3. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định chi tiết trong Phụ lục I, II, III, IV, V đính kèm.
4. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 20% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tạiKhoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 80% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí./
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Thành phố Tuy Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 | - Vị trí 1 (gồm các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Thái Học, Trần Phú, Ngô Quyền và Nguyễn Trãi) | 20.000 | 40.000 | 15.000 | 30.000 | 14.000 | 28.000 | 5.000 |
2 | - Vị trí 2 (gồm các tuyến đường Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Lương Văn Chánh, Điện Biên Phủ, Nguyễn Du, Duy Tân và Trường Chinh) | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 10.000 | 20.000 | 5.000 |
3 | - Vị trí 3 (gồm các tuyến đường Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tất Thành, Phan Bội Châu, Tản Đà, Nguyễn Công Trứ, Chu Mạnh Trinh, Yersin, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Chu Văn An, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Đồng Khởi, Nguyễn Thị Minh Khai, Bà Triệu, Lê Duẩn, Góc Đông Bắc bờ biển và đường bao Khu đô thị Hưng Phú (phía Tây)). | 12.000 | 24.000 | 15.000 | 30.000 | 8.000 | 16.000 | 5.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Thị xã Sông Cầu:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 | - Vị trí 1gồm: Các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh. Các điểm: Điểm phía tây Ngân hàng NN & PTNT, điểm Quảng trường phía giáp đường Nguyễn Huệ, điểm Công viên chợ phía giáp đường Phạm Văn Đồng, điểm phái đông Bưu điện thị xã. | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 10.000 | 20.000 | 5.000 |
2 | - Vị trí 2 gồm: Các tuyến đường: Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng. Các điểm: Hè phố đường Nguyễn Hồng Sơn phía giáp sông Tam Giang, cách mép đường Phạm Văn Đồng 5m. | 10.000 | 20.000 | 15.000 | 30.000 | 7.000 | 14.000 | 5.000 |
3 | - Vị trí 3 gồm các tuyến đường: Mạc Đỉnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu Cơ, Lạc Long Quân). | 7.000 | 14.000 | 15.000 | 30.000 | 5.000 | 10.000 | 5.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Đông Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
1 | - Vị trí 1: gồm các tuyến đường: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 10.000 | 20.000 |
2 | - Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Lê Trung Kiên, Đỗ Như Dậy, Lê Lợi, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Lê Duẩn. | 10.000 | 20.000 | 15.000 | 30.000 | 7.000 | 14.000 |
3 | - Vị trí 3: gồm các tuyến đường còn lại | 7.000 | 14.000 | 15.000 | 30.000 | 5.000 | 10.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Tuy An:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 | Vị trí 1: tuyến đường Quốc lộ 1 (đoạn qua thị trấn Chí Thạnh) | 15.000 | 30.000 | 15.000 | 30.000 | 7.500 | 15.000 | 5.000 |
2 | - Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Lê Thành Phương, Trần Phú. | 10.000 | 20.000 | 10.000 | 20.000 | 5.000 | 10.000 | 2.500 |
3 | - Ví Trí 3: gồm tuyến đường Trần Rịa. | 7.000 | 14.000 | 7.000 | 14.000 | 3.500 | 7.000 | 2.500 |
4 | - Vị trí 4: gồm các tuyến đường Hải Dương, Ngân Sơn-Chí Thạnh, Võ Trứ. | 4.000 | 8.000 | 4.000 | 8.000 | 1.000 | 2.000 | 2.500 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Sơn Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT | Nội dung
Vị trí | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) | Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 | - Vị trí 1: gồm các tuyến đường: Trần Phú (thị trấn Củng Sơn) | 2.000 | 4.000 | 3.000 | 6.000 | 1.000 | 2.000 | 1.000 |
2 | - Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Chí Thanh, Lê Lợi, 24/3 | 1.500 | 3.000 | 2.500 | 5.000 | 1.000 | 2.000 | 1.000 |
3 | - Vị trí 3: gồm các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Hùng Vương, Hai Bà Trưng | 1.000 | 2.000 | 2.000 | 4.000 | 1.000 | 2.000 | 1.000 |
- 1Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 16/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực