- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2018/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4548/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp và không thu phí
a) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo; để đỗ xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Không thu phí đối với cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (ngoài mục đích giao thông) cho việc đám cưới, đám tang.
c) Các đối tượng được miễn thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để đỗ xe ô tô:
- Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ;
- Xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ;
- Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ (kể cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu);
- Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
- Các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Mức thu
Áp dụng thống nhất mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo; để đỗ xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
a) Đối với việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
- Trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
Mức thu theo tháng = Diện tích đất được sử dụng (m2) x 0,15% x giá 1 m2 đất vị trí 01 theo Bảng giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố công bố.
- Trường hợp sử dụng không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi), các đối tượng được phép sử dụng hè phố tập kết vật liệu xây dựng, thi công công trình thì tính thu bằng 50% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên.
- Trường hợp sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tính thu bằng 40% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên;
b) Đối với việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo
Bảng 1 - Bảng quy định phân loại các mức làm căn cứ tính phí
Mức | Giá 1m2 đất vị trí 01 của Bảng giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố công bố hiện hành (đồng) | |
Từ | Đến dưới | |
1 | 33.800.000 trở lên | |
2 | 17.550.000 | 33.800.000 |
3 | 9.360.000 | 17.550.000 |
4 | 4.840.000 | 9.360.000 |
5 | 2.880.000 | 4.840.000 |
6 | 1.920.000 | 2.880.000 |
7 | Chưa quy định giá đất | 1.920.000 |
Bảng 2 - Mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu phí | |
1 | Sử dụng để đặt bảng, biển, pano và các hình thức tương tự khác | |||
a | Trên lề đường, vỉa hè |
|
| |
| Mức 1 | đồng/m2/năm | 130.000 | |
| Mức 2 | đồng/m2/năm | 90.000 | |
| Mức 3 | đồng/m2/năm | 50.000 | |
| Mức 4 | đồng/m2/năm | 35.000 | |
| Mức 5 | đồng/m2/năm | 20.000 | |
| Mức 6 | đồng/m2/năm | 15.000 | |
| Mức 7 | đồng/m2/năm | 10.000 | |
b | Nơi giao nhau |
|
| |
| Mức 1 | đồng/m2/năm | 260.000 | |
| Mức 2 | đồng/m2/năm | 170.000 | |
| Mức 3 | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Mức 4 | đồng/m2/năm | 70.000 | |
| Mức 5 | đồng/m2/năm | 40.000 | |
| Mức 6 | đồng/m2/năm | 30.000 | |
| Mức 7 | đồng/m2/năm | 20.000 | |
c | Trên dải phân cách |
|
| |
| Từ Mức 1 đến Mức 3 | đồng/m2/năm | 400.000 | |
| Từ Mức 4 đến Mức 7 | đồng/m2/năm | 200.000 | |
d | Vị trí đặc biệt |
|
| |
| Nhà ga, sân bay, bến tàu, bến xe, bến cảng, ven bờ sông Hàn (trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo) | đồng/m2/năm | 400.000 | |
| Các vị trí ven sông Cẩm Lệ | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A (đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến hết địa phận Đà Nẵng) | đồng/m2/năm | 100.000 | |
2 | Sử dụng để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự | |||
a | Trên vỉa hè |
|
| |
| Mức 1 | đồng/cái/lần | 200.000 | |
| Mức 2 | đồng/cái/lần | 140.000 | |
| Mức 3 | đồng/cái/lần | 80.000 | |
| Mức 4 | đồng/cái/lần | 60.000 | |
| Mức 5 | đồng/cái/lần | 50.000 | |
| Mức 6 | đồng/cái/lần | 35.000 | |
| Mức 7 | đồng/cái/lần | 25.000 | |
b | Trên vỉa hè nơi giao nhau | đồng/cái/lần | 300.000 | |
c | Trên dải phân cách |
|
| |
| Từ Mức 1 đến Mức 3 | đồng/cái/lần | 400.000 | |
| Từ Mức 4 đến Mức 7 | đồng/cái/lần | 200.000 | |
|
|
|
|
|
Đối với kiệt, hẻm: Khoảng cách từ biển quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền) trên 25 mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
Nơi giao nhau: được tính từ đường dành cho người đi bộ cắt ngang của tuyến đường này đến đường dành cho người đi bộ cắt ngang của tuyến đường khác nằm trong khu vực của các tuyến đường giao nhau.
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | Đồng/lượt | 15.000 |
2 | Ô tô từ 16 đến 30 chỗ, xe tải từ 2,5 tấn đến 3,5 tấn | Đồng/lượt | 20.000 |
3 | Ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên, xe tải trên 3, tấn | Đồng/lượt | 30.000 |
- Một lượt xe là một lần xe vào, xe ra tại vị trí đỗ xe. Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
- Miễn thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để đỗ xe ô tô trong những ngày lễ tết như: Tết Âm lịch (5 ngày), Tết Dương lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương, Quốc Khánh 2/9.
3. Cơ quan thu phí
a) Cơ quan thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
- Sở Giao thông Vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân cấp;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân cấp.
b) Cơ quan thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo: Sở Văn hóa và Thể thao thành phố.
4. Chế độ thu, nộp phí
Thực hiện theo quy định của Luật Phí và Lệ phí; Luật Giao thông đường bộ; Luật Quảng cáo; Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được
a) Đối với phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết, vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Cơ quan thu phí được để lại 80% trong tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp và theo chương, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo: Cơ quan thu phí được để lại 30% trong tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp và theo chương, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Hằng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 125/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH
|
- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 125/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật Quảng cáo 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 151/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Nho Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực