- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, PHƯƠNG THỨC THU VÀ ĐỐI TƯỢNG MIỄN THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Mức thu:
a) Xe mô tô (không bao gồm xe máy điện), loại có dung tích xy lanh đến 100cm3, mức thu: 50.000 đồng/phương tiện/năm.
b) Xe mô tô (không bao gồm xe máy điện), loại có dung tích xy lanh trên 100cm3, mức thu: 100.000 đồng/phương tiện/năm.
2. Đối tượng miễn thu phí:
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
- Xe mô tô cải tiến của chủ phương tiện là người khuyết tật.
3. Phương thức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, quản lý, sử dụng:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân chủ phương tiện trên địa bàn.
b) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước cấp tỉnh.
c) Đối với các xã được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước cấp tỉnh.
d) Phần nộp ngân sách nhà nước cấp tỉnh được phân chia như sau:
Cấp lại cho xã bằng 90% trên tổng số phí xã đã thực nộp ngân sách nhà nước để sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới. 10% còn lại, bổ sung vào Quỹ Bảo trì đường bộ địa phương.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ Sáu “Về việc quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2014 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2014 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 16/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực