- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6309/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư
1. Phân chia nguồn vốn đầu tư giữa các cấp phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu đầu tư cho cấp huyện và cấp xã, đồng thời đảm bảo nguồn lực để tỉnh tập trung đầu tư nhằm hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra trong giai đoạn 2011-2015.
2. Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành phố phải đảm bảo tương quan hợp lý giữa việc phát triển đô thị, phát triển của địa phương có số thu ngân sách lớn với việc ưu tiên phát triển miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số, ... nhằm góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập, mức sống, đồng thời đảm bảo mức vốn đầu tư cho các huyện, các xã năm sau cao hơn năm trước (không tính nguồn cấp quyền sử dụng đất).
3. Phân bổ vốn cho các chương trình, dự án phải phù hợp với nhiệm vụ chi đầu tư của các cấp. Ngân sách cấp tỉnh chi hỗ trợ đầu tư cho ngân sách cấp huyện theo các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy đối với các dự án quan trọng, cấp bách mà khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện không đảm nhận được.
a) Các chương trình, đề án có tính chất hỗ trợ đầu tư phải nêu rõ mức vốn của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu có); mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ chi đầu tư cho cấp huyện trong các chương trình, đề án này tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của chương trình, đề án.
b) Mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách cấp tỉnh cho các dự án cấp bách, quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện theo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước cho các sở ban ngành, các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện dựa trên cơ sở tiêu chí, định mức, nhu cầu và khả năng cân đối vốn cho từng ngành, lĩnh vực phù hợp với mục tiêu phát triển đã đề ra trong kế hoạch 5 năm; Nội dung trình thông qua bao gồm:
a) Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trong năm; tổng số vốn của từng nguồn;
b) Tổng số vốn phân chia giữa cấp tỉnh và cấp huyện, số vốn phân bổ cho từng huyện, thị, thành phố;
c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân bổ vốn cho một số ngành, lĩnh vực chủ yếu: giáo dục, y tế, công nghiệp, giao thông vận tải, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng, văn hóa thể thao du lịch, nông nghiệp;
d) Danh mục, số vốn phân bổ, chủ đầu tư của từng dự án sử dụng nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý; trong đó thể hiện rõ danh mục dự án mới, dự án chuyển tiếp.
5. Phân bổ vốn phải bảo đảm tính công khai, minh bạch; bảo đảm tập trung, hiệu quả; ưu tiên phân bổ vốn thanh toán trả nợ và các khoản ứng trước năm kế hoạch, vốn đối ứng; Tập trung bố trí vốn các dự án chuyển tiếp hoàn thành, các chương trình, dự án trọng điểm trong giai đoạn 2011 - 2015.
6. Các dự án được bố trí vốn trong năm kế hoạch phải phù hợp với qui hoạch được duyệt, phải có đầy đủ thủ tục theo quy định.
Điều 2. Tiêu chí, định mức phân bổ đầu tư cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
1. Đối với nguồn xây dựng cơ bản tập trung:
a) Tiêu chí phân chia nguồn vốn giữa cấp tỉnh với cấp huyện:
Lấy tổng nguồn trừ đi phần trả nợ vay đầu tư đến hạn và phần vốn đối ứng cho các dự án: viện trợ phát triển chính thức (ODA), tổ chức phi chính phủ (NGO), trái phiếu chính phủ, Trung ương hỗ trợ đầu tư, Trung ương đầu tư trên địa bàn tỉnh; phần còn lại chia 50% phân bổ cho cấp huyện.
Trường hợp, phần trả nợ vay đến hạn và phần vốn đối ứng lớn dẫn đến tình trạng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phân chia cho cấp huyện năm sau không cao hơn năm trước thì cho phép cân đối phần trừ trước nêu trên để đảm bảo nguyên tắc nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phân bổ cho cấp huyện năm sau cao hơn năm trước.
b) Tỷ lệ phân chia nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung giữa các huyện (trừ huyện đảo Trường Sa) giai đoạn 2011-2015 như sau:
- Thành phố Nha Trang : 28,02%
- Thị xã Cam Ranh : 11,07%
- Huyện Cam Lâm : 8,45%
- Huyện Diên Khánh : 11,07%
- Thị xã Ninh Hòa : 17,38%
- Huyện Vạn Ninh : 9,76%
- Huyện Khánh Vĩnh : 8,32%
- Huyện Khánh Sơn : 5,92%
Đối với huyện đảo Trường Sa: Không thực hiện việc phân bổ nguồn vốn đầu tư hàng năm. Ngân sách cấp tỉnh chi hỗ trợ đầu tư cho huyện đảo Trường Sa theo từng chương trình, dự án cụ thể.
c) Định mức phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thị trấn (trừ phường):
Hàng năm, từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện, cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm cho các xã, thị trấn theo tiêu chí dân số với quy định cụ thể cho năm đầu tiên của giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
- Dân số của xã, thị trấn dưới 5000 người: 600 triệu đồng/xã, thị trấn;
- Dân số của xã, thị trấn từ 5000 đến 10000 người: 900 triệu đồng/xã, thị trấn.
- Dân số của xã, thị trấn trên 10.000 người: 900 triệu đồng/xã, thị trấn.
Ngoài mức phân bổ trên, đối với xã, thị trấn được phong danh hiệu anh hùng hoặc xã thuộc danh mục xã khó khăn, đặc biệt khó khăn thì được nhân (x) thêm hệ số 1,2; trường hợp xã vừa được phong danh hiệu anh hùng vừa thuộc danh mục xã khó khăn, đặc biệt khó khăn thì được nhân (x) thêm hệ số 1,4.
Các năm tiếp theo trong giai đoạn 2011 - 2015, mức phân bổ năm sau tăng 10% so với năm trước.
2. Đối với nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất:
Thực hiện phân bổ theo đúng quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giai đoạn 2011 - 2015. Riêng đối với thành phố Nha Trang, tỉnh trích để lại 10% nguồn thu cấp quyền sử dụng đất hàng năm của tỉnh trên địa bàn thành phố để thành phố thực hiện đầu tư phát triển.
3. Các nguồn vốn còn lại:
Không thực hiện phân bổ cho cấp huyện, cấp xã.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Cần Thơ
- 5Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 -2015 tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Công văn 224/HĐND năm 2011 về việc thay thế Phụ lục kèm theo Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 94/2012/NQ-HĐND chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Nghị quyết 224/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 6Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 8Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của thành phố Cần Thơ
- 10Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 -2015 tỉnh Hà Nam
- 11Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 39/2012/QĐ-UBND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Công văn 224/HĐND năm 2011 về việc thay thế Phụ lục kèm theo Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 94/2012/NQ-HĐND chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 18Nghị quyết 224/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- Số hiệu: 16/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực