- 1Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và năm 2020; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2020
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, năm 2020 và năm 2021, phân bổ chi tiết vốn ngân sách địa phương còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020.
Xét Tờ trình số 372/TTr-UBND ngày 16/11/2019 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 1107/BC-KTNS ngày 02/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2020
I. Tổng kế hoạch vốn: 3.251,676 tỷ đồng.
1. Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 974,82 tỷ đồng.
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng.
3. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 900 tỷ đồng.
4. Nguồn vốn ngân sách tỉnh: 50 tỷ đồng.
5. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng
6. Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.143,146 tỷ đồng
7. Nguồn vốn hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg và Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 44,510 tỷ đồng.
II. Về nguyên tắc phân bổ vốn:
Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 tại Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
III. Phương án phân bổ
1. Theo cấp ngân sách
1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 1.267,620 tỷ đồng.
- Nguồn vốn bổ sung cân đối: 773,420 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 305 tỷ đồng (bao gồm thu tiền sử dụng đất điều tiết 100% ngân sách tỉnh là 200 tỷ đồng; thu tiền sử dụng đất ngân sách huyện, thành phố điều tiết 15% về ngân sách tỉnh 105 tỷ đồng).
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 50 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng.
1.2. Ngân sách cấp huyện: 1.984,056 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung cân đối: Căn cứ Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh để tính toán mức vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện, tổng số vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện là 201,4 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư tù nguồn thu tiền sử dụng đất: 595 tỷ đồng (đã trừ phần điều tiết 15% về ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND).
- Nguồn vốn đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.143,146 tỷ đồng.
- Vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg và Quyết định số 2086/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 44,510 tỷ đồng.
2. Phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư công ngân sách cấp tỉnh: 1.267,620 tỷ đồng
2.1. Số đủ điều kiện phân bổ chi tiết: 839,076 tỷ đồng.
- Bố trí hoàn trả vốn vay ngân sách địa phương 34 tỷ đồng.
- Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA 58,331 tỷ đồng.
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia 77,643 tỷ đồng.
- Thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh 292,246 tỷ đồng.
- Hỗ trợ các xã biên giới Việt Nam - Lào theo Quyết định số 160/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 8,5 tỷ đồng.
- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ làm công ích 1,5 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án chuyển tiếp 239,323 tỷ đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án khởi công 127,533 tỷ đồng (tổng số 23 dự án).
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
2.2. Để lại phân bổ chi tiết sau: 428,545 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất (ngân sách tỉnh) 305 tỷ đồng phân bổ chi tiết cho các dự án sau khi có nguồn thu nộp ngân sách nhà nước.
- Nguồn bổ sung cân đối 30,462 tỷ đồng (dành để bố trí vốn đối các các dự án ODA chuẩn bị ký kết Hiệp định: 17,062 tỷ đồng; dự án Quy hoạch tỉnh sau khi phê duyệt dự toán 9,550 tỷ đồng; Xây dựng Khu tưởng niệm tâm linh thuộc di tích lịch sử Ngã ba Cò Nòi, huyện Mai Sơn 3,850 tỷ đồng).
- Nguồn xổ số kiến thiết 8,883 tỷ đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 84,2 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết:
1.1. Giao chi tiết các nguồn vốn đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.
1.2. Xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Mục 2.2, Phần III, Điều 1.
1.3. Sau khi có văn bản giao nguồn của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương xây dựng phương án phân bổ chi tiết nguồn dự phòng (10%) kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
1.4. Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương, chỉ thực hiện sau khi vay được nguồn vốn vay.
1.5. Đối với các nguồn ngân sách phân cấp cho huyện quản lý, thực hiện phân bổ theo đúng định hướng, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố thực hiện chưa đúng định hướng phân bổ của tỉnh.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
STT | TÊN BIỂU | Ký hiệu |
1 | Tổng hợp cơ cấu bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 | Biểu số 01 |
2 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối hoàn trả nguồn vốn vay và hỗ trợ thực hiện dịch vụ công ích năm 2020 | Biểu số 02 |
3 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ NSTW năm 2020 | Biểu số 03 |
4 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đầu tư các dự án thuộc khu trung tâm hành chính, quảng trường tỉnh năm 2020 | Biểu số 04 |
5 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đầu tư các dự án đường giao thông đến trung tâm xã năm 2020 | Biểu số 05 |
6 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Sộp; Đề án Huổi Một, huyện Sông Mã; Đề án khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 | Biểu số 06 |
7 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh phân bổ thực hiện các dự án hoàn thành, chuyển tiếp năm 2020 | Biểu số 07 |
8 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh bố trí các dự án khởi công mới năm 2020 | Biểu số 08 |
9 | Kế hoạch vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các dự án vốn nước ngoài (ODA) năm 2020 | Biểu số 09 |
10 | Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển năm 2020 | Biểu số 10 |
11 | Kế hoạch đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết năm 2020 | Biểu số 11 |
12 | Kế hoạch dự kiến bố trí từ nguồn thu tiền sử dụng đất (phần điều tiết ngân sách tỉnh) năm 2020 | Biểu số 12 |
13 | Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện, thành phố năm 2020 | Biểu số 13 |
|
- 1Kế hoạch 1251/KH-UBND năm 2020 hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về nhiệm vụ giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
- 3Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Nghị quyết 255/NQ-HĐND năm 2021 điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và năm 2020; phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh Sơn La năm 2020
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, năm 2020 và năm 2021, phân bổ chi tiết vốn ngân sách địa phương còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 do Tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Kế hoạch 1251/KH-UBND năm 2020 hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về nhiệm vụ giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Nghị quyết 330/2020/NQ-HĐND về thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (lần 2)
- 15Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 154/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực