Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 9016/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2023
Tổng kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2023: 7.537.596 triệu đồng, bao gồm:
1. Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 5.035.816 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 763.716 triệu đồng (bao gồm 60.000 triệu đồng điều tiết từ nguồn thu của Công ty Bia Sài Gòn - Lâm Đồng tại Khu Công nghiệp Lộc Sơn cho ngân sách thành phố Bảo Lộc để chi đầu tư phát triển);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.672.100 triệu đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.600.000 triệu đồng.
2. Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ (nguồn bội chi ngân sách địa phương): 88.900 triệu đồng.
3. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 2.412.880 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn trong nước: 2.262.880 triệu đồng;
b) Nguồn vốn nước ngoài: 150.000 triệu đồng.
Điều 2. Kế hoạch đầu tư công năm 2023 từ nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương và nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ
1. Phân cấp cho các huyện, thành phố: 1.003.049 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 235.929 triệu đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 767.120 triệu đồng.
2. Phân bổ vốn cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho 04 dự án: 69.007 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 47.007 triệu đồng;
b) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ (nguồn bội chi ngân sách địa phương): 22.000 triệu đồng.
3. Phân bổ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) giai đoạn 1 theo phương thức đối tác công tư: 500.000 triệu đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).
4. Phân bổ vốn cho 04 chương trình và 01 nhiệm vụ: 208.319 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 16.623 triệu đồng (01 chương trình);
b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 191.696 triệu đồng (03 chương trình và 01 nhiệm vụ).
5. Phân bổ vốn trả nợ cho 18 dự án sau khi quyết toán hoàn thành: 11.978 triệu đồng (nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
6. Phân bổ vốn cho 95 dự án dự kiến hoàn thành năm 2023: 1.501.070 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 338.330 triệu đồng (28 dự án);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 622.080 triệu đồng (17 dự án);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 540.660 triệu đồng (50 dự án).
7. Phân bổ vốn cho 38 dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023: 1.027.220 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 56.000 triệu đồng (02 dự án);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 524.220 triệu đồng (17 dự án);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 447.000 triệu đồng (19 dự án).
8. Phân bổ vốn cho 10 dự án khởi công mới năm 2023: 117.000 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 42.000 triệu đồng (05 dự án);
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 55.000 triệu đồng (03 dự án);
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 20.000 triệu đồng (02 dự án).
9. Vốn chưa phân bổ: 687.073 triệu đồng; gồm:
a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 74.834 triệu đồng;
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 203.680 triệu đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 341.659 triệu đồng;
d) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ: 66.900 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm)
Điều 3. Kế hoạch đầu tư công năm 2023 từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương
1. Nguồn vốn trong nước: 2.262.880 triệu đồng; gồm:
a) Phân bổ vốn cho 02 dự án dự kiến hoàn thành năm 2023: 677.996 triệu đồng;
b) Phân bổ vốn cho 09 dự án chuyển tiếp năm 2022 sang năm 2023: 430.404 triệu đồng;
c) Phân bổ vốn cho 02 dự án khởi công mới năm 2023: 225.000 triệu đồng;
d) Phân bổ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) giai đoạn 1 theo phương thức đối tác công tư: 400.000 triệu đồng;
đ) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 141.369 triệu đồng;
e) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 3.271 triệu đồng;
g) Phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 129.740 triệu đồng;
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
h) Phân bổ vốn cho Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 255.100 triệu đồng đồng (04 dự án khởi công mới năm 2023).
(Chi tiết theo Phụ lục IV đính kèm)
2. Nguồn vốn nước ngoài phân bổ cho 01 dự án khởi công mới năm 2023: 150.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục V đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Tiếp tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét, quyết định phân bổ từ nguồn vốn đầu tư công năm 2023 chưa phân bổ để triển khai các chương trình, dự án đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 2Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Cà Mau năm 2023
- 5Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 7Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 9Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Cà Mau năm 2023
- 10Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 150/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra