Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 24 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Thực hiện Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 quy định cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các dự án quan trọng phát triển kinh tế - xã hội địa phương;

Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021; số 22/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022; số 31/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2022; số 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2022; số 44/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2022; số 57/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022; số 58/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022; số 90/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 về giao, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam;

Xét Tờ trình số 788/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung, giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung, giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 788/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023, cụ thể như sau:

1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

a) Bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 của tỉnh số tiền 1.753.960 triệu đồng (bổ sung vốn từ nguồn vốn trung ương thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; từ nguồn vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù thu tiền sử dụng đất)

Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh tăng từ 33.262.642 triệu đồng lên 35.016.602 triệu đồng.

b) Bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 do cấp tỉnh quản lý số tiền 1.753.960 triệu đồng (bổ sung vốn từ nguồn vốn trung ương thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; từ nguồn vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù thu tiền sử dụng đất)

Tổng vốn đầu tư công trung hạn do cấp tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh tăng từ 23.013.832 triệu đồng lên 24.767.792 triệu đồng.

(chi tiết theo phụ lục số 01)

2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Điều chỉnh giảm tổng số vốn ngân sách tỉnh 194.658,33 triệu đồng đã được bố trí cho một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

(chi tiết theo phụ lục số 02)

3. Giao chi tiết, bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do cấp tỉnh quản lý

a) Giao chi tiết số tiền 492.927,72 triệu đồng từ nguồn dự phòng đầu tư và nguồn vốn điều chỉnh giảm tại khoản 2 Điều này (trong đó nguồn dự phòng đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 298.269,39 triệu đồng). Trong đó:

- Điều chỉnh tăng (bổ sung) vốn cho các dự án đã có trong danh mục số tiền 257.898,72 triệu đồng.

- Bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án chưa có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 số tiền: 235.029 triệu đồng.

Danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án cụ thể theo phụ lục số 03

b) Bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối vào khu nhà ở xã hội xã Đại Cương, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam số tiền 195.931 triệu đồng.

c) Giao chi tiết số tiền 1.634.560 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Trong đó:

- Bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho 05 dự án với tổng số tiền 1.625.900 triệu đồng.

- Bổ sung vốn vào nguồn dự phòng đầu tư kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025: 8.660 triệu đồng.

Danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án cụ thể theo phụ lục số 04

d) Giao chi tiết số tiền 119.400 triệu đồng từ nguồn vốn trung ương thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội cho các dự án.

(chi tiết theo phụ lục số 05)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần lưu ý: chỉ đạo rà soát kỹ hồ sơ, thủ tục, đánh giá hiệu quả từng dự án để kịp thời điều chỉnh hoặc trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật, phát huy hiệu quả đầu tư.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khóa XIX, Kỳ họp thứ mười hai (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ ĐB, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành: KH và ĐT, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- TT HĐND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BỔ SUNG NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn/chương trình

Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh

Số vốn bổ sung

Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau bổ sung

Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tỉnh quản lý

Cấp huyện, cấp xã quản lý

Tỉnh quản lý

Cấp huyện, cấp xã quản lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG SỐ

33.262.642,3

23.013.832,3

10.248.810,0

1.753.960,0

35.016.602,3

24.767.792,3

10.248.810,0

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

24.970.170,3

14.721.360,3

10.248.810,0

1.634.560,0

26.604.730,3

16.355.920,3

10.248.810,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

20.120.000,0

11.040.800,0

9.079.200,0

1.634.560,0

21.754.560,0

12.675.360,0

9.079.200,0

II

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ

8.292.472,0

8.292.472,0

 

119.400,0

8.411.872,0

8.411.872,0

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

2.570.000,0

2.570.000,0

 

119.400,0

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Thời gian khởi công- hoàn thành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NS cấp tỉnh quản lý

 

TỔNG SỐ

 

 

1.438.828

853.530

194.658

I

Giao thông

 

 

502.571

333.553

114.953

1

Dự án cải tạo, sửa chữa đường ĐT 498B huyện Kim Bảng (GĐI và GĐII)

1822 ngày 31/10/2017

2017-2021

76.213

76.213

894

2

Nâng cấp, cải tạo đường ĐT.493 đoạn Km0+00 đến Km8+600 (giai đoạn I)

1992/QĐ-UBND ngày 31/10/2018, 3040/UBND-GTXD ngày 05/11/2021

 

37.451

37.451

758

3

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.08 (ĐH.13 cũ) từ Phú Cốc xã Phú Phúc đến QL.38B, huyện Lý Nhân.

1986/QĐ-UBND ngày 31/10/2018, 572/QĐ-UBND ngày 23/3/2020

2018-2021

51.697

51.697

2.472

4

Hỗ trợ Đầu tư xây dựng tuyến đường 30 m phía đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (đoạn từ QL.21B đến QL.21) thành phố Phủ Lý

35/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; 39/NQ-HĐND ngày 14/10/2021

2021-2025

189.018

20.000

20.000

5

Dự án đầu tư xây dựng trục dọc Bắc - Nam (phía Đông đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình), kết nối Hà Nam với các tỉnh Hưng Yên, Nam Định, địa phận tỉnh Hà Nam (đoạn từ đường nối 2 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình đến Quốc lộ 37B).

82/NQ-HĐND ngày 09/12/2022

2021-2024

134.680

134.680

87.320

6

Dự án xây dựng mới bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam

1626/QĐ-UBND ngày 31/12/2010

 

13.513

13.513

3.509

II

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp thủy lợi và thủy sản

 

 

786.272

369.992

43.336

1

Cải tạo, nâng cấp các kênh tiêu chính A3-2, PK2 huyện Kim Bảng

1719/QĐ-UBND ngày 28/10/2016, 805/QĐ-UBND ngày 22/5/2018

 

80.000

50.000

5.000

2

Nạo vét, gia cố kênh tiêu KB huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

2320/QĐ-UBND ngày 11/11/2020

 

173.180

173.180

2.000

3

Nạo vét, KCH kênh tiêu KN12A, KT10, KB8, KB4, Trạm bơm Nhâm Tràng, Cổ Đam

1307/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; số 2237/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

 

173.769

73.769

22.970

4

Nạo vét, gia cố kênh dẫn trạm bơm Đinh Xá thành phố Phủ Lý

1128/QĐ-UBND ngày 27/7/2016; 2362/QĐ-UBND ngày 19/11/2020

 

80.342

30.342

11.000

5

Cải tạo, nâng cấp kiên cố hóa kênh CG5 huyện Bình Lục

23/NQ-HĐND ngày 10/6/2020; 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2021; 1956/QĐ-UBND ngày 24/10/2022

 

122.946

10.000

500

6

Dự án đầu tư xây dựng kiên cố hóa phần kênh phía Nam của Kênh A4-8-25 thuộc Khu công nghiệp Đồng Văn I

1336/QĐ-UBND ngày 06/7/2022

 

13.506

13.506

1.481

7

Đối ứng dự án nâng cấp tuyến đê tả Đáy đoạn từ Km117+810 đến Km129, tỉnh Hà Nam thuộc dự án tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025

3242/QĐ-BNN-PCTT ngày 25/8/2022; 144/UBND-KT ngày 17/01/2022

 

138.308

14.974

180

8

Xử lý sạt lở đê bối Tiên Phong, xã Tiên Phong, thị xã Duy Tiên

1201/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

2020-2021

4.221

4.221

205,328

III

Văn hóa

 

 

14.885

14.885

236

 

Dự án tu bổ tôn tạo di tích đình Thọ Chương, xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân

2430/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

 

14.885

14.885

236

IV

Y tế, dân số và gia đình

 

 

19.959

19.959

8.005

1

Dự án cải tạo, nâng cấp trung tâm y tế huyện Thanh Liêm

2385/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 (CTĐT)

2020-2022

7.300

7.300

7.300

2

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phong, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam

2577/QĐ-UBND ngày 17/12/2020

2017-2021

12.659

12.659

705

V

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

69.141

69.141

2.903

1

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trường THPT Nam Lý, huyện Lý Nhân

2034/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

 

14.865

14.865

800

2

Nâng cấp, cải tạo Trường THPT A Kim Bảng

1701/QĐ-UBND ngày 08/9/2022

 

27.300

27.300

1.300

3

Đầu tư xây dựng nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT B Phủ Lý

1952/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 1197/QĐ-UBND ngày 22/6/2020; 192/QĐ-UBND ngày 26/01/2021

 

26.976

26.976

803

VI

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, và tổ chức chính trị - xã hội

 

 

8.800

8.800

5.800

 

Dự án Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc khu liên cơ quan 5 Hội: Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ, Hội Đông y, Hội Người mù, Liên minh Hợp tác xã tỉnh (HTX)

225/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 CT; 405/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 CTĐT

 

8.800

8.800

5.800

VII

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

37.200

37.200

169

 

Dự án: Đầu tư xây dựng cơ sở làm việc Đội PCCC và cứu nạn, cứu hộ khu vực huyện Lý Nhân, huyện Bình Lục thuộc Công an tỉnh Hà Nam

2255/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

 

37.200

37.200

169

VIII

Quy hoạch

 

 

 

 

19.256

 

Các dự án quy hoạch Sở Xây dựng (Số thứ tự 3 mục b XVII biểu 4 kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2021)

 

 

 

 

19.256

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH TĂNG, BỔ SUNG DANH MỤC VÀ MỨC VỐN BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (TỪ NGUỒN ĐIỀU CHỈNH GIẢM VÀ NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Số vốn điều chỉnh tăng, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Thời gian khởi công- hoàn thành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NS cấp tỉnh quản lý

 

TỔNG SỐ

 

 

10.952.727

3.518.025

492.927,72

A

Điều chỉnh tăng (bổ sung vốn) cho các dự án đã có trong danh mục

 

 

7.862.367

1.976.109

257.898,72

I

Giao thông

 

 

1.519.188

1.379.188

187.900

1

Dự án đầu tư xây dựng đường Lê Công Thanh GĐ3

458/QĐ-UBND ngày 18/4/2011

2011-2023

586.179

516.179

64.000

2

Dự án đầu tư xây dựng HTKT thiết yếu GĐ1 Khu Đại học Nam Cao

566/QĐ-UBND ngày 03/6/2013

2013-2023

193.222

193.222

17.900

3

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đại học Nam Cao GĐ2

2209/QĐ-UBND ngày 28/11/2022

2016-2023

235.160

165.160

25.000

4

Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến đường 68m (Km0+500 đến Km 1+200), địa phận huyện Duy Tiên

1034/QĐ-UBND ngày 05/6/2019

2019-2022

74.303

74.303

6.340

5

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông kết nối từ QL.38 đến Khu Đại học Nam Cao (đoạn Km1+ 200 - Km2+420, đường 68)

614/QĐ-UBND ngày 16/5/2022

2017-2023

167.097

167.097

9.660,239

6

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.04 (Dốc Lưu-Chợ Quán) huyện Lý Nhân

276/QĐ-UBND ngày 16/3/2010, 2984/QĐ-UBND ngày 30/12/2019, 2321/QĐ-UBND ngày 12/11/2020

2015-2022

196.783

196.783

35.000

7

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.10 (từ ĐT.491 đến QL.38B) huyện Lý Nhân

2407/QĐ-UBND ngày 24/11/2020

2020-2023

66.445

66.445

30.000

II

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

558.873

558.873

8.192

1

Dự án xây dựng trạm bơm Tân Sơn 2 và hệ thống kênh dẫn trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

84/NQ-HĐND ngày 9/12/2022

2022-2025

119.000

119.000

5.000

2

Xử lý sạt lở đê bối Thụy Xuyên xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng

1204/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

2020-2021

1.245

1.245

110,400

3

Xử lý sạt lở đê bối Đường Bí thôn Do Lễ xã Liên Sơn, huyện Kim Bảng

1203/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

2019-2021

609

609

3,472

4

Xử lý sạt lở đê bối Đường Chiêm, thôn Đồng Sơn, xã Liên Sơn, huyện Kim Bảng

1199/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

2019-2021

970

970

5,524

5

Xử lý rò rỉ, tràn tuyến đê bối Lạc Tràng, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý

1214/QĐ-UBND ngày 24/6/2020

2019-2021

2.041

2.041

8,882

6

Xử lý sạt lở đê bối Trung Lương xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm

1285/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

2019-2021

2.099

2.099

11,207

7

Cải tạo, gia cố kênh C1 kết hợp làm đường giao thông huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

2377/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

2021-2024

109.731

109.731

834

8

Cải tạo, kiên cố hóa kênh CG3 huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

2380/QĐ-UBND ngày 20/11/2020

2021-2023

99.198

99.198

608

9

Nạo vét, kiên cố hóa kênh Long Xuyên, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

2812/QĐ-UBND ngày 31/01/2021

2021-2024

223.980

223.980

1.611

III

Y tế, dân số và gia đình

 

 

191.385

38.047

11.500

1

Dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh

QĐ 1907/QĐ-UBND ngày 17/10/2022

2017-2023

123.338

 

3.000

2

Đầu tư phòng sạch vi sinh, hệ thống xử lý nước thải, khí thải phòng thí nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Hà Nam

QĐ số 1533/QĐ-UBND ngày 23/8/2021, QĐ 285/QĐ-UBND ngày 10/3/2022;

2022

5.500

5.500

500

3

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Nam

1039/QĐ-UBND ngày 11/7/2017; 2252/QĐ-UBND ngày 03/11/2020; 1839/QĐ-UBND ngày 29/9/2022

2019-2023

62.547

32.547

8.000

IV

Du lịch

 

 

5.592.920

0

50.306

 

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam

297 ngày 07/3/2007; 2720 ngày 29/12/2020

2007-2025

5.592.920

 

50.306

B

Bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án

 

 

3.090.360

1.541.916

235.029

I

Giao thông

 

 

2.920.000

1.400.000

101.911

1

Hỗ trợ Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ đê hữu Hồng đến khu vực quy hoạch Cụm cảng Yên Lệnh Hà Nam

03/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

 

120.000

100.000

100.000

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành hai bên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng (giáp ranh với Hà Nội) đến nút giao với đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 (đường 68m) và đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục

08/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2028

2.800.000

1.300.000

1.911

(chuẩn bị đầu tư)

II

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

2.592

2.000

2.000

 

Hỗ trợ Dự án đầu tư xử lý khẩn cấp sụt lún thân đê và sạt trượt mái đê tuyến đê Hoành Uyển (đoạn K9+102,48 đến K9+175; và đoạn từ K9+255 đến K9+346,48 thị xã Duy Tiên

1349/UBND-NN&TNMT ngày 18/12/2022 của UBND tỉnh; 3785/QĐ-UBND ngày 14/7/2022 của UBND TXDT

 

2.592

2.000

2.000

III

Y tế, dân số và gia đình

 

 

12.500

12.500

12.500

 

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện lão khoa

03/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

 

12.500

12.500

12.500

IV

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

42.612

42.612

42.612

1

Dự án cải tạo, nâng cấp trường THPT C Thanh Liêm

11/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

35.000

35.000

35.000

2

Dự án cải tạo, nâng cấp các khối nhà B, D trường THPT A Duy Tiên

2221/QĐ-UBND ngày 30/11/2022

 

7.612

7.612

7.612

V

Văn hóa

 

 

16.600

16.600

16.600

 

Dự án cải tạo sửa chữa nâng cấp mở rộng Bảo tàng tỉnh Hà Nam

12/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

16.600

16.600

16.600

VI

Quốc phòng

 

 

50.000

50.000

50.000

 

Hỗ trợ dự án Trường bắn, thao trường huấn luyện tổng hợp Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Nam/QK3

45/QĐ-BQP ngày 06/01/2023

2023-2024

50.000

50.000

50.000

VII

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

46.056

18.204

9.406

1

Dự án cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc phòng Cảnh sát giao thông của Công an tỉnh Hà Nam

698/QĐ-UBND ngày 7/5/2021 (QTCT)

2018-2019

4.806,00

4.806,00

1.806,00

2

Xây dựng Đội Cảnh sát giao thông Công an thành phố Phủ Lý + Bãi tạm giữ phương tiện (UBND tỉnh hỗ trợ 50% vốn)

1861/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

2016-2020

27.852,00

Ngân sách tỉnh 50%

3.603,00

3

Dự án đầu tư xây dựng Trạm cân tải trọng xe thuộc phòng PC08

365/QĐ-UBND ngày 03/3/2021

2020-2022

13.398,00

13.398,00

3.997,00

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ MỨC VỐN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2023/NQ-HĐND VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NHÀ Ở XÃ HỘI)
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Số vốn bố trí Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Thời gian khởi công- hoàn thành

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: ngân sách cấp tỉnh quản lý

 

TỔNG SỐ

 

 

3.778.491

2.269.831

1.830.491

A

Bổ sung danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án

 

 

 

 

1.821.831

I

Từ nguồn vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù (NQ số 03/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023)

 

 

3.582.560

2.073.900

1.625.900

1

Dự án tuyến đường kết nối từ đường ĐH.03 đến đường T3 khu du lịch quốc gia Tam Chúc

09/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

168.000

168.000

168.000

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành 02 bên đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng (giáp ranh với Hà Nội) đến nút giao với đường Lê Công Thanh Giai đoạn 3 (đường 68m) và đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục

08/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2028

2.800.000

1.300.000

1.300.000

3

Dự án chỉnh trang hạ tầng, tạo cảnh quan đô thị, cảnh quan Khu du lịch quốc gia Tam Chúc (các khu vực xen kẹp giữa đường song hành với Quốc lộ 21 và với mương thủy lợi (sông Ba Sao) tiếp giáp với Khu du lịch quốc gia Tam Chúc; thuộc địa phận thị trấn Ba Sao và các xã Khả Phong, Liên Sơn, huyện Kim Bảng).

86/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; 13/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2022-2025

469.000

469.000

21.000

4

Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường D3 (đoạn từ QL38 đến Khu công nghiệp Đồng Văn IV)

03/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

79.900

79.900

79.900

5

Hỗ trợ đầu tư dự án chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật khu vực xen kẹp giữa đường trục Khả Phong với đường ĐT.978 tạo cảnh quan Khu du lịch Quốc gia Tam Chúc thuộc xã Khả Phong huyện Kim Bảng

03/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

65.660

57.000

57.000

II

Từ nguồn vốn đầu tư nhà ở xã hội

 

 

195.931

195.931

195.931

 

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối khu nhà ở xã hội xã Đại Cương huyện Kim Bảng

10/NQ-HĐND ngày 24/4/2023

2023-2025

195.931

195.931

195.931

B

Bổ sung vốn vào nguồn dự phòng đầu tư

 

 

 

 

8.660

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DANH MỤC DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NSTW (VỐN TRONG NƯỚC) TỪ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 từ Chương trình phục hồi kinh tế - xã hội

Số Quyết định đầu tư

TMĐT

Tổng số

Trong đó NSTW

 

Tổng số

 

 

124.164

119.400

119.400

1

Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Hà Nam

2022-2023

148/QĐ-UBND ngày 19/01/2023

13.163,7

11.400

11.400

2

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 03 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Hà Nam

2022-2023

115/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

111.000

108.000

108.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu: 15/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Đặng Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản