- 1Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2653/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 13Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 14Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 1108/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội Khóa XIV điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Công văn số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết thông qua Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Sóc Trăng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Sóc Trăng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Đến năm 2025
- Tổ chức sắp xếp kiện toàn đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, bảo đảm tinh gọn, đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập. Bố trí đội ngũ theo đúng vị trí việc làm.
- Giảm dần đầu mối bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động; sắp xếp, bố trí đội ngũ đúng định mức quy định; đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của từng vị trí việc làm.
- Xây dựng đội ngũ có cơ cấu hợp lý, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới. Cán bộ quản lý có năng lực điều hành các hoạt động của nhà trường với quy trình chuyên nghiệp và hiệu quả, đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán là những chuyên gia về quản lý, chuyên gia môn học; có kiến thức rộng và có nền tảng để thường xuyên cập nhật tri thức khoa học công nghệ hiện đại, có năng lực bồi dưỡng cho đồng nghiệp.
b) Đến năm 2030
- Cơ bản xây dựng được đội ngũ đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, được bồi dưỡng những năng lực cần thiết để thực hiện chương trình.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn trình độ chuyên môn và nghiệp vụ nghề nghiệp.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo biên chế, bố trí nhân sự theo đúng vị trí việc làm, không còn thừa thiếu cục bộ.
- Đánh giá đội ngũ theo chất lượng; bồi dưỡng, nâng cao tay nghề hướng đến tính chuyên nghiệp cho từng giáo viên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2025
- 100% giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn.
- Toàn ngành phấn đấu đạt trên chuẩn ở cấp Mầm non (MN) là 70%, Tiểu học (TH) là 1%; cấp Trung học cơ sở (THCS) là 2%, cấp Trung học phổ thông (THPT) là 20%.
- 100% giáo viên tiếng Anh các cấp học đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và dạy học.
- 100% trường học đều có giáo viên chuyên trách về công tác tư vấn học đường.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục MN, phổ thông cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục MN, phổ thông được bồi dưỡng năng lực triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục MN, phổ thông được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng.
- 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục MN, phổ thông được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, trong đó có 85% đạt mức khá trở lên.
- Phấn đấu trong từng thời điểm có ít nhất 30% cán bộ quản lý trong quy hoạch dự nguồn được bồi dưỡng đủ điều kiện bổ nhiệm ngay khi có yêu cầu. 100% cán bộ quản lý đương nhiệm và trong quy hoạch đạt tiêu chuẩn quy định về lý luận chính trị và nghiệp vụ quản lý; Mỗi năm sẽ mở 01 lớp Trung cấp chính trị tại tỉnh. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ động, tham mưu chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng từ các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy.
b) Định hướng đến năm 2030
- 100% giáo viên MN, TH, THCS có trình độ chuyên môn đạt chuẩn.
- Toàn ngành phấn đấu đạt trên chuẩn ở cấp MN là 80%, cấp TH là 2%; cấp THCS là 4%, cấp THPT là 30%.
- Phấn đấu trong từng thời điểm có ít nhất 30% cán bộ quản lý trong quy hoạch dự nguồn được bồi dưỡng đủ điều kiện bổ nhiệm ngay khi có yêu cầu. 100% cán bộ quản lý đương nhiệm và trong quy hoạch đạt tiêu chuẩn quy định về lý luận chính trị và nghiệp vụ quản lý.
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Nâng cao nhận thức, thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông.
b) Bảo đảm số lượng giáo viên theo cơ cấu môn học, có cơ chế tuyển dụng phù hợp.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ.
d) Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát.
đ) Công tác phối hợp.
4. Kinh phí thực hiện
a) Khái toán kinh phí
Kinh phí thực hiện trong Đề án dùng để bồi dưỡng thường xuyên, cập nhật kiến thức mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tách riêng với kinh phí thực hiện Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng đã phê duyệt về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới của tỉnh Sóc Trăng từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025.
Tổng dự toán kinh phí để thực hiện Đề án là 63.347 triệu đồng (sáu mươi ba tỷ, ba trăm bốn mươi bảy triệu đồng), chủ yếu từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố và nguồn kinh phí tự túc của cá nhân tham gia đào tạo, bồi dưỡng (đối với đào tạo trên chuẩn). Trong đó:
- Từ ngân sách tỉnh: 3.306 triệu đồng.
- Từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 60.041 triệu đồng.
b) Lộ trình thực hiện
Cụ thể ở các nội dung:
- Nâng chuẩn về trình độ chuyên môn
Đối với giáo viên nâng chuẩn để đạt trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục 2019 thì sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước; ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
Đối với giáo viên cần đạt trình độ trên chuẩn thì động viên, giao chỉ tiêu cho các đơn vị đăng kí và cá nhân sử dụng kinh phí tự túc. Riêng đào tạo tiến sĩ thì tiếp tục được Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước, trong dự toán hàng năm của các đơn VỊ theo phân cấp quản lý.
Tổng kinh phí: 26.130.000.000 đồng.
- Nâng cao năng lực cán bộ quản lý theo chuẩn hiện hành
Dự toán kinh phí: 11.040.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh, trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
Trong quá trình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế sẽ có những điều chỉnh cho phù hợp theo từng năm mà vẫn đảm bảo trong giới hạn của Đề án. Đến cuối giai đoạn 2025, nếu chưa thực hiện được hết việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý theo chuẩn hiện hành thì cũng đề nghị chuyển qua giai đoạn kế tiếp 2026 - 2030.
- Bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ quản lý giáo dục
Dự toán kinh phí: 11.800.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
- Bồi dưỡng giáo viên dạy các môn tích hợp cấp TH, THCS
Dự toán kinh phí: 6.825.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
- Bồi dưỡng kỹ năng cơ bản
Dự toán kinh phí: 3.304.000.000 đồng.
Kinh phí: Từ ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ nhân viên
Dự toán kinh phí: 4.248.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong dự toán hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tố đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 5 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Cần Thơ đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 4Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Cần Thơ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua một số Đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2653/QĐ-BGDĐT năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục 2019
- 10Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 13Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 14Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 1108/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 20Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Cần Thơ đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 21Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 22Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 23Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thành phố Cần Thơ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 24Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua một số Đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Sóc Trăng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 15/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực