Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 30 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa X, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
Quy định này quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước gồm nguồn vốn Trung ương và địa phương phân bổ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và thực hiện theo cơ chế của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% để thực hiện một số nội dung sau:
1. Rà soát, điều chỉnh lập mới quy hoạch cấp xã và vùng huyện; công tác tuyên tuyền; đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ các cấp, kinh phí quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp; nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của chính quyền, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; thực hiện các phong trào thi đua trong xây dựng nông thôn mới.
2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (các đối tượng hỗ trợ thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo bố trí từ kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện).
Điều 4. Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần để thực hiện một số nội dung sau:
1. Hỗ trợ các nội dung xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
STT | Nội dung hỗ trợ | Ngân sách nhà nước hỗ trợ | Huy động các nguồn lực hợp pháp khác |
1 | Xây dựng và nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông xóm, ấp, đường giao thông nội đồng | Tối đa 95% | Tối thiểu 5% |
Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã | |||
Xây dựng và nâng cấp hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai của xã | |||
Xây dựng và nâng cấp trường học | |||
Xây dựng và nâng cấp Trạm y tế xã | |||
Xây dựng và nâng cấp Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã; Khu thể thao, nhà văn hóa ấp | |||
Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn | |||
Xây dựng và nâng cấp các công trình xử lý môi trường cấp xã, ấp; cải tạo nghĩa trang, cải tạo cảnh quan nông thôn, phát triển du lịch nông thôn | |||
2 | Xây dựng và nâng cấp công trình cung cấp nước sinh hoạt | Tối đa 90% | Tối thiểu 10% |
Xây dựng và nâng cấp hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản | |||
3 | Xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi nội đồng | Tối đa 30% | Tối thiểu 70% |
4 | Xây dựng và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn | Thực hiện từ nguồn vốn của doanh nghiệp và lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan | |
5 | Các nội dung gồm: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết, tiêu thụ sản phẩm; đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ hợp tác xã | Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng | |
6 | Các nội dung gồm: Hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, phát triển sản xuất liên kết chuỗi, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh, chứng nhận VietGAP (hoặc chứng chỉ tương đương), gắn mã vùng trồng; tổ chức triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm OCOP; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp, sáng tạo trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn; phát triển mạng lưới y tế cơ sở; cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho người dân nông thôn; các mô hình an ninh trật tự, hỗ trợ camera an ninh ở xã, ấp; cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số ở nông thôn; thực hiện thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; đảm bảo tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân thúc đẩy bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới | Thực hiện theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
Các xã thuộc địa bàn vùng dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025) và vùng bãi ngang ven biển, hải đảo (theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025), kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chỉ hỗ trợ thực hiện những nội dung không thuộc nội dung, đối tượng hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Thực hiện phân cấp, quy định của Trung ương tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngân sách địa phương các cấp ưu tiên cân đối để hỗ trợ các xã được đưa vào kế hoạch chỉ đạo đạt chuẩn hàng năm nếu nguồn vốn thuộc hai Chương trình mục tiêu quốc gia trên chưa thể hỗ trợ đầu tư các nội dung đảm bảo đạt chuẩn trong năm kế hoạch.
2. Hỗ trợ các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
Ưu tiên lồng ghép tối đa nguồn vốn từ các nội dung, dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình, dự án có liên quan đê hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới. Ngân sách nhà nước hỗ trợ hoàn thành các nội dung cần thực hiện để đạt Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới (theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025) với mức hỗ trợ:
a) Ngân sách nhà nước (vốn đầu tư) hỗ trợ tối đa 90% (đối với các công trình/dự án được ngân sách Trung ương hỗ trợ thì phần ngân sách Trung ương tối đa 50% cho mỗi công trình/dự án); Hoàn thành hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện (giao thông, thủy lợi và phòng, chống thiên tai); hoàn thành hạ tầng phục vụ các hoạt động của cộng đồng (y tế, văn hóa, giáo dục); hoàn thành hạ tầng phát triển kinh tế (chợ trung tâm huyện, kết cấu hạ tầng các khu sản xuất tập trung, cụm ngành nghề nông thôn); hoàn thành hạ tầng bảo vệ môi trường (xử lý, thu gom rác thải sinh hoạt, chất thải; xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề; công trình cấp nước sạch, xử lý nước thải tập trung); xây dựng, nâng cấp Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp.
b) Ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) hỗ trợ thực hiện: Chương trình OCOP; xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện; phát triển y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm,... Mức hỗ trợ theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định hiện hành.
3. Tăng cường huy động nguồn lực xã hội hóa cùng đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn đối với các nội dung phù hợp, có khả năng triển khai. Đối với các nội dung hỗ trợ khác thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhưng chưa quy định tại Nghị quyết này thì mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo các quy định hiện hành./.
- 1Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 61/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 300/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 182/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện công trình, dự án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một phân từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 61/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung, công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Nghị quyết 300/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 17Nghị quyết 182/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện công trình, dự án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ một phân từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 19Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 15/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra