- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-VHXH ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018 - 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
1. Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các cấp.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung ương, tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 và các Quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách địa phương, các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó: Ngân sách tỉnh đối ứng phần kinh phí của các sở, ban, ngành của tỉnh và hỗ trợ đối ứng cho cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Các huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách huyện đối ứng 10%, ngân sách tỉnh đối ứng 90%.
2. Các huyện trung du Hoài Ân, Tây Sơn: Ngân sách huyện đối ứng 30% ngân sách tỉnh đối ứng 70%.
3. Các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ: Ngân sách huyện đối ứng 50%, ngân sách tỉnh đối ứng 50%.
4. Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn: Ngân sách thị xã đối ứng 60%, ngân sách tỉnh đối ứng 40%.
5. Đối với thành phố Quy Nhơn: Ngân sách thành phố đối ứng 70%, ngân sách tỉnh đối ứng 30%.
Điều 6. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo
Phân bổ 100% vốn ngân sách nhà nước để hỗ trợ đầu tư phát triển cho huyện An Lão, trong đó: Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng bằng 10% vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn cho huyện nghèo.
Điều 7. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho Dự án: Tối đa 15% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 85% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 2,5 + ĐVi.
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện.
Q là vốn bình quân cho một cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 2% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 98% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
(2) Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi | Hệ số |
Từ 25% đến dưới 30% | 1,4 |
Từ 20% đến dưới 25% | 1,2 |
Dưới 20% | 1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế cung cấp từ tổng hợp Viện Dinh dưỡng, Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi x 3 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3.
Điều 9. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư phát triển: 100% vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước để hỗ trợ đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo bình quân chung của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(3) Tiêu chí 3: Số lượng tuyển sinh
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
Dưới 2.000 người/năm | 0,5 |
Từ 2.000 người/năm trở lên | 0,6 |
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương, đơn vị báo cáo và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ được tính theo công thức:
Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị thứ i theo công thức: Xi = (TLi + QMi) x 3 + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện có đơn vị thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện có đơn vị thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn cấp huyện có đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) để phân bổ Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Đối với vốn sự nghiệp
- Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) của Tiểu dự án cho các sở, ban, ngành của tỉnh.
- Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) của Tiểu dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo bình quân chung của tỉnh được sử dụng tính hệ số cho các trường Cao đẳng trên địa bàn.
(3) Tiêu chí 3: Số lượng tuyển sinh
Số lượng tuyển sinh | Hệ số |
Dưới 2.000 người/năm | 0,5 |
Từ 2.000 người/năm trở lên | 0,6 |
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương, đơn vị báo cáo và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho đơn vị:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng đơn vị được tính theo công thức:
Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho đơn vị thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị thứ i theo công thức: Xi = (TLi + QMi) x 3 + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện có đơn vị thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện có đơn vị thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của của cấp huyện có đơn vị thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) của Tiểu dự án cho các cấp huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
+ Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
(5) Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh
Số Iượng tuyển sinh | Hệ số |
Dưới 2.000 người/năm | 0,5 |
Từ 2.000 người/năm trở lên | 0,6 |
Số lượng tuyển sinh để tính hệ số theo số liệu tuyển sinh năm 2020 mà các địa phương báo cáo và được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị thứ i, được tính theo công thức:
Xi = TLi + QMi + 0,12.HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh của của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một đơn vị, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Phân bổ ngân sách nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 18% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 82% cho huyện An Lão.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ ngân sách nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
(3) Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên | Hệ số |
Dưới 30.000 người | 1 |
Từ 30.000 đến dưới 80.000 người | 1,3 |
Từ 80.000 đến dưới 130.000 người | 1,6 |
Từ 130.000 đến dưới 180.000 người | 1,9 |
Số liệu lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên do Cục Thống kê tỉnh cung cấp năm 2020.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 10. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo
1. Vốn sự nghiệp phân bổ cho huyện nghèo An Lão thực hiện hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
2. Định mức hỗ trợ: Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng nhà ở mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà ở là 20.000.000 đồng/hộ từ nguồn vốn sự nghiệp.
3. Ngân sách địa phương đối ứng phần kinh phí địa phương để hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
4. Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ thêm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới, sửa chữa nhà ở (nếu có).
Điều 11. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 70% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiêu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo về thông tin của các huyện.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ ngân sách nhà nước của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 65% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
(3) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
(4) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Điều 12. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ ngân sách nhà nước của Dự án: Tối đa 25% cho các sở, ban, ngành của tỉnh; tối thiểu 75% cho cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương:
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo vả hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,45 |
Từ 2.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,5 |
Từ 5.000 hộ trở lên | 0,6 |
c) Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn | Hệ số |
Huyện nghèo | 0,12 |
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương | Hệ số |
Dưới 11 xã | 1 |
Từ 11 xã đến 16 xã | 1,15 |
Từ 17 xã trở lên | 1,3 |
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng cấp huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i, được tính theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện nghèo).
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân của một cấp huyện, được tính theo công thức:
G là tổng vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Dự án 7./.
- 1Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 2Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 5Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 258/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 15Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 14Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 15Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 18Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 22Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Nghị quyết 258/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 24Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 25Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 15/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực