Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 20 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN (NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG) GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 4167/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của, Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Cho ý kiến bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025

Hội đồng nhân dân tỉnh đã thống nhất với dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Đắk Nông (tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021), với tổng số tiền 11.763.979 triệu đồng, trong đó Ngân sách Trung ương là 6.651.185 triệu đồng; thực hiện ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tại Công văn số 2661/BKHĐT-KTĐP< ngày 10 tháng 5 năm 2021 và Công văn số 4029/BKHĐT-KTĐP< ngày 25/6/2021), Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến bổ sung như sau:

1. Về số lượng dự án khởi công mới

- Không bố trí ngân sách trung ương để thực hiện dự án Sân vận động tỉnh Đắk Nông (tổng mức đầu tư 200.000 triệu đồng) trong giai đoạn 2021-2025.

Đồng thời điều chỉnh tăng quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư dự kiến của một số dự án: nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông từ 60.000 triệu đồng thành 160.000 triệu đồng (để đảm bảo công năng của khu liên hợp thể dục thể thao, giải phóng mặt bằng diện tích đất để chuẩn bị xây dựng sân vận động tỉnh trong khu liên hợp thể dục thể thao trong giai đoạn 2026-2030); dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê từ 730.000 triệu đồng thành 830.000 triệu đồng (để đảm bảo thông tuyến, phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án).

- Sử dụng 100% ngân sách trung ương để thực hiện dự án Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa (trước đây cơ cấu nguồn vốn: 241.000 triệu đồng từ NSTW, 139.000 triệu đồng từ NSĐP). Tương ứng với việc sử dụng 57.000 triệu đồng từ NSĐP để bố trí cho dự án xây dựng chính quyền điện tử hướng đến đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông và sử dụng 80.000 triệu đồng từ NSĐP để đối ứng cho dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê giai đoạn 2 (theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Như vậy, số lượng dự án khởi công mới sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại 31 dự án.

2. Phương án phân bổ cho các dự án khởi công mới

Bố trí đủ 100% tổng mức đầu tư để hoàn thành 22 dự án (tổng giá trị tổng mức đầu tư là 3.848.125 triệu đồng); còn lại 10 dự án (tổng giá trị tổng mức đầu tư là 1.546.000 triệu đồng) dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026- 2030.

Phương án phân bổ 4.420.967 triệu đồng, để thực hiện 32 dự án trong giai đoạn 2021-2025, có tổng số giá trị tổng mức đầu tư là 5.394.125 triệu đồng (như Phụ lục I kèm theo).

3. Về phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn 2021-2025

Không bố trí vốn ODA để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn; đồng thời bổ sung dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (SACCR), tỉnh Đắk Nông (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 740/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2021 và đã ký Hiệp định ngày 28 tháng 5 năm 2021).

Phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn 2021-2025 (như Phụ lục II kèm theo).

4. Phương án phân bổ vốn đối ứng cho các dự án ODA

Phân bổ 100.000 triệu đồng (dự kiến đối ứng cho các dự án ODA, chưa phân bổ tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021) để bố trí đối ứng cho các dự án ODA (như Phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

a) Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng vốn huy động toàn xã hội tại địa phương, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.

b) Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt trên 95% kế hoạch; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.

c) Định hướng

- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, sớm hoàn thành đưa các dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới.

- Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước.

- Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các địa phương, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư cho các vùng động lực, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai và các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

a) Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 5.112.795 triệu đồng, trong đó cấp tỉnh quản lý để bố trí cho các dự án giai đoạn 2021-2025 là 2.632.431 triệu đồng (bao gồm: nguồn thu sử dụng đất trích đầu tư cấp tỉnh 70% là 555.564 triệu đồng, nguồn xổ số kiến thiết 115.000 triệu đồng, nguồn cân đối NSĐP sau khi phân cấp cho cấp huyện là 1.961.867 triệu đồng), trong đó có 245.818 triệu đồng dự phòng để bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách, phát sinh trong giai đoạn 2021-2025.

b) Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (như Phụ lục IV kèm theo).

3. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025:

a) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

b) Các huyện, thành phố được bố trí vốn giai đoạn 2021-2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trung hạn, phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.

c) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”; chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.

4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

a) Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao kế hoạch hàng năm, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.

b) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh; tập trung vốn để hoàn thành dứt điểm các dự án đã được phê duyệt, chuẩn bị đầy đủ điều kiện để triển khai thi công, bố trí vốn để hoàn thành dự án đúng thời gian theo quy định.

c) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu dự án, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

d) Quản lý chặt chẽ khoản vốn dự phòng chưa phân bổ, chỉ được sử dụng khi đảm bảo được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương theo quy định.

2. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện. Đối với trường hợp có phát sinh, điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT; Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lưu Văn Trung

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU (TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư (Chủ trương đầu tư)

Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025

Số vốn dự kiến chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

TỔNG

 

 

5.552.179

5.394.125

4.420.967

973.158

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Đầu tư công năm 2019 thì số vốn chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 không quá 20% x 5.876.585 triệu đồng = 1.175.317 triệu đồng.

I

Y tế, dân số và gia đình

 

 

750.000

750.000

750.000

-

 

 

Khởi công mới (Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có tính chất lan tỏa)

 

 

750.000

750.000

750.000

-

 

1

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

52/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

750.000

750.000

750.000

-

Từ nguồn bố trí cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng

II

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

74.000

74.000

74.000

-

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

74.000

74.000

74.000

-

 

1

Đầu tư mua sắm thiết bị thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 2)

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

51/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

74.000

74.000

74.000

-

 

III

Thể dục, thể thao

 

 

160.000

160.000

160.000

-

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

160.000

160.000

160.000

-

 

1

Nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

104/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

160.000

160.000

160.000

-

 

IV

Các hoạt động kinh tế

 

 

4.523.179

4.365.125

3.391.967

973.158

 

IV.1

Giao thông

 

 

3.555.054

3.397.000

2.607.000

790.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

830.000

750.000

750.000

0

 

1

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

2064/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

830.000

750.000

750.000

-

Trong đó bao gồm:

- 650 tỷ đồng từ nguồn NSTW bố trí cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng;

- 80 tỷ đồng từ nguồn NSĐP.

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

370.054

292.000

292.000

-

 

1

Đường Bờ Tây Hồ Trung tâm

Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

1720/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

198.054

120.000

120.000

-

 

2

Đường vào xã Ea Pô, huyện Cư Jut

Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

1653/QĐ-UBND ngày 18/10/2018

90.000

90.000

90.000

-

 

3

Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà và xã Đắk N'drung

Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk Song.

1801a/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

82.000

82.000

82.000

-

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

2.355.000

2.355.000

1.565.000

790.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

55/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

300.000

300.000

150.000

150.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 2

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

54/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

300.000

300.000

300.000

-

 

3

Cải tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh lộ 5

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

56/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

190.000

190.000

80.000

110.000

 

4

Đường giao thông xã Đắk D'Rông đi xã Đắk Wil huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

64/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

90.000

90.000

90.000

-

 

5

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã đoạn đi qua khu Trung tâm đô thị Nam Dong; Hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

65/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

100.000

100.000

30.000

70.000

 

6

Đường ven hồ Đắk R'Lon thị trấn Đức An di xã Nam Bình huyện Đắk Song

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song

71/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

82.000

82.000

22.000

60 000

 

7

Đường giao thông từ Quốc lộ 14 di xã Trường Xuân và xã Nâm N'Jang huyện Đắk Song

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song

72/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

83.000

83.000

83.000

-

 

8

Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân - Đắk N'Drung huyện Đắk Song

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song

73/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

85.000

85.000

85.000

-

 

9

Đường giao thông liên xã Đắk Plao - Đắk R'Măng - Đắk Som

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G'long

59/NQ-HĐND ngày 11 /5/2021

110.000

110.000

30.000

80.000

 

10

Các trục đường khu Trung tâm Văn hóa - Thương mại huyện Đắk G’Long

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G’Long

63/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

95.000

95.000

95.000

-

 

11

Đường giao thông từ thị trấn Đắk Mâm đi xã Nâm Nung và xã Nâm N'Đir, huyện Krông Nô (ĐH57)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô

21/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

80.000

80.000

20.000

60.000

 

12

Đường giao thông phát triển khu đô thị mới thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô

22/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

80.000

80.000

80.000

-

 

13

Đường từ quốc lộ 14 qua trung tâm hành chính mới đi tỉnh lộ 683

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil

81/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

110.000

110.000

30.000

80.000

 

14

Đường giao thông xã Đức Minh đi xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil (ĐH16)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil

80/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

81.000

81.000

81.000

-

 

15

Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'Lấp

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

40/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

98.000

98.000

98.000

-

 

16

Đường giao thông từ tỉnh lộ 681 đi thị trấn Kiến Đức qua các xã Kiến Thành - Đắk Wer - Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R’lấp

37/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

86.000

86.000

26.000

60.000

 

17

Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (giai đoạn 2)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức

33/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

100.000

100.000

100.000

-

 

18

Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

91/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

85.000

85.000

85.000

-

 

19

Đường Lê Duẩn nối đường Võ Văn Kiệt, thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

92/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

200.000

200.000

80.000

120.000

 

IV.2

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

568.125

568.125

384.967

183.158

 

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

81.000

81.000

81.000

-

 

1

Hồ Đắk Klo Ou, xã Đắk lao

Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil.

1750/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

81.000

81.000

81.000

-

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

487.125

487.125

303.967

183.158

 

1

Hồ chứa nước Đắk Na, tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

106/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

288.000

288.000

104.842

183.158

 

2

Hồ suối 38, tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

107/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

89.125

89.125

89.125

-

 

3

Hồ Đắk R'tan, xã Đắk RTih, huyện Tuy Đức

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức

30/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

110.000

110.000

110.000

-

 

IV.3

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

400.000

400.000

400.000

-

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

400.000

400.000

400.000

-

 

1

Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

53/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

400.000

400.000

400.000

-

 

V

Xã hội

 

 

45.000

45.000

45.000

-

 

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

45.000

45.000

45.000

-

 

1

Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

249/QĐ-UBND ngày 26/02/2019

45.000

45.000

45.000

-

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Nhà tài trợ

Thời gian KC-HT

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Lũy kế đến năm 2020

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Vốn ODA (cấp phát từ NSTW)

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2.534.562

1.670.144

383.512

774.500

 

I

DỰ ÁN CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN 2016-2020

 

 

 

 

1.844.600

1.280.051

383.512

642.989

 

1

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Đắk Nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

WB

2016-2022

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT; 873/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

229.630

175.917

126.175

49.742

 

2

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSat)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

WB

2015-2022

1992/QĐ-BNN ngày 29/5/2015; 2470/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/6/2020 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT

327.590

217.143

87.488

129.655

 

3

Dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

ADB

2017-2023

919/QĐ-UBND ngày 01 /6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh

568.858

391.090

58.663

332.427

 

4

Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB8)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT

ADB

2018-2025

662/QĐ-UBND ngày 09/5/2019; 663/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

516.715

328.941

4.000

71.391

 

5

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

WB

2016-2022

3606/QĐ-BNN ngày 04/9/2015; 3102/QĐ-BNN ngày 21 /7/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT

201.807

166.960

107.186

59.774

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

 

 

689.962

390.093

-

131.511

 

1

Trường cao đẳng cộng đồng tỉnh

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

Ả rập Xê út

2021-2025

300/QĐ-TTg ngày 25/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ

562.967

281.484

 

22.902

 

2

Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (SACCR), tỉnh Đắk Nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quỹ khí hậu xanh (GCF) thông qua UNDP

2021-2026

Số 740/QĐ-TTg ngày 20/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ

126.995

108.609

 

108.609

Vốn viện trợ không hoàn lại

 

PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU (TRONG NƯỚC) ĐỂ ĐỐI ỨNG CHO CÁC DỰ ÁN ODA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

Đối ứng cho các dự án ODA

 

 

735.590

198.847

100.000

 

I

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

327.590

110.447

12.000

 

1.1

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2470/QĐ-BNN- HTQT ngày 30/6/2020

327.590

110.447

12.000

 

II

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

408.000

88.400

88.000

 

2.1

Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Đắk Nông (SACCR - tỉnh Đắk Nông)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số 740/QĐ-TTg ngày 20/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ

127.000

18.400

18.000

 

2.2

Phát triển hạ tầng chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

281.000

70.000

70.000

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

5.112.795

 

A

NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

2.530.979

1.129.972

2.289.413

Nguồn thu sử dụng đất được tính tăng bình quân mỗi năm 10%

-

Trích lập Quỹ phát triển đất (gồm 20% trích lập cấp huyện chuyển về cấp tỉnh và 20% trích lập cấp tỉnh)

 

 

 

 

457.883

20% tổng nguồn thu

-

Trích lập quỹ đo đạc bản đồ cấp tỉnh (10% thu cấp tỉnh)

 

 

 

 

79.366

10% nguồn thu cấp tỉnh

-

Phân cấp cho cấp huyện

 

 

 

 

1.196.600

80% nguồn thu cấp huyện

-

Đầu tư các dự án cấp tỉnh (70% nguồn thu cấp tỉnh)

 

 

2.530.979

1.129.972

555.564

 

I

Quốc phòng

 

 

200.186

198.936

7.391

 

 

Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019

 

 

200.186

198.936

7.391

 

1

Dự án Làng quân nhân Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1669/QĐ-UBND, 19/10/2010

147.335

146.085

3.000

 

2

Doanh trại cơ quan quân sự thị xã Gia Nghĩa

Ban Chỉ huy quân sự thành phố Gia Nghĩa

1722/QĐ-UBND, 26/10/2010

39.649

39.649

3.000

 

3

Đường nối từ trục N9 (Khu tái định cư Đắk Nia) sang khu đất Làng quân nhân

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

71/QĐ-SKH, 15/5/2014

13.202

13.202

1.391

 

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

185.909

75.909

36.609

 

 

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2021

 

 

185.909

75.909

36.609

 

1

Trường cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 1)

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

1439/QĐ-UBND 01/9/2017

185.909

75.909

36.609

 

III

Khoa học, công nghệ

 

 

57.000

57.000

29.778

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

57.000

57.000

29.778

 

1

Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh

103/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

57.000

57.000

29.778

 

III

Các hoạt động kinh tế

 

 

2.073.384

783.627

467.286

 

III.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

400.000

400.000

360.600

 

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

400.000

400.000

360.600

 

1

Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực trung tâm thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

1871/QĐ-UBND ngày 15/12/2020

400.000

400.000

360.600

 

III.2

Giao thông

 

 

1.573.384

383.627

80.871

 

a

Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019

 

 

129.000

129.000

77

 

1

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đắk Nia, đô thị Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông

1328/QĐ-UBND 22/02/2004; 1236/QĐ-UBND 07/9/2011; 20/QĐ-SXD 13/3/2013; 1769/QĐ-UBND 05/11/2015

129.000

129.000

77

 

b

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành năm 2021

 

 

614.384

174.627

39.000

 

2

Nâng cấp, sửa chữa đường tỉnh lộ 1.

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

1248/QĐ-UBND 30/7/2019

90.000

90.000

20.000

 

3

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư cho Cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa (khu tái định cư B)

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

159/QĐ-UBND, ngày 20/01/2009

524.384

84.627

19.000

 

c

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

830.000

80.000

41.794

 

4

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

1147/QĐ-UBND, 30/7/2015; 2076/QĐ-UBND, 22/12/2015; 858/QĐ-UBND 24/5/2017; 2064/QĐ-UBND 28/12/2017

830.000

80.000

41.794

 

III.3

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

100.000

60.000

25.815

 

 

Dự án Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

100.000

60.000

25.815

 

1

Hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư quanh hồ thôn 4, xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk G’Long

61/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

100.000

60.000

25.815

 

IV

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

14.500

14.500

14.500

 

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

14.500

14.500

14.500

 

1

Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi, giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

371/QĐ-SXD ngày 25/12/2020

14.500

14.500

14.500

 

B

NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

138.091

138.091

115.000

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

65.500

65.500

55.521

 

a

Khởi công mới năm 2021

 

 

27.500

27.500

27.000

 

1

Dự án Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật Trường Phổ thông DTNT THCS & THPT huyện Tuy Đức

Sở Giáo dục và Đào tạo

302/QĐ-UBND ngày 02/12/2020

10.000

10.000

10.000

 

2

Cải tạo cơ sở 2 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông

Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông

QĐ 328/QĐ-SXD ngày 10/12/2020

7.500

7.500

7.000

 

3

Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3)

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G'Long

331/QĐ-SXD ngày 14/12/2020

10.000

10.000

10.000

 

b

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

38.000

38.000

28.521

 

1

Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, cải tạo khối phòng học 02 tầng thành nhà thư viện, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Lê Duẩn, huyện Đắk G'Long

Sở Giáo dục và Đào tạo

56/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

10.000

10.000

10.000

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Xây dựng Nhà đa chức năng, nhà bảo vệ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Đắk Nông

Sở Giáo dục và Đào tạo

87/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

12.000

12.000

8.163

 

3

Xây dựng Nhà lớp học 10 phòng Trường THPT Chu Văn An

Sở Giáo dục và Đào tạo

88/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

6.000

6.000

3.582

 

4

Xây dựng Hội trường, bể bơi Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

Sở Giáo dục và Đào tạo

89/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

6.776

 

II

Y tế, dân số và gia đình

 

 

72.591

72.591

59.479

 

a

Khởi công mới năm 2021

 

 

37.291

37.291

37.291

 

1

Nhà Đa khoa Kỹ thuật thuộc Trung tâm Y tế huyện Đắk R'Lấp

Sở Y tế

1904/QĐ-UBND ngày 22/12/2020

33.991

33.991

33.991

 

2

Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông

Sở Y tế

 

3.300

3.300

3.300

 

b

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

35.300

35.300

22.188

 

1

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Song

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

34/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

30.300

30.300

18.037

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Glong

Sở Y tế

36/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.000

5.000

4.151

 

C

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP

 

 

 

 

2.708.382

Nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được tính tăng bình quân hàng năm 6% (theo khoản 2, Điều 8, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ); dự kiến năm 2021 là 441.430 triệu đồng (theo Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

l

Phân cấp cho cấp huyện (30%)

 

 

 

 

746.515

Phân bổ theo Nghị quyết 10/2020/NQ- HĐND ngày 22/9/2020, theo tỉ lệ:

1

Huyện Cu Jut

 

 

 

 

93.423

12,51%

2

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

81.457

10,91%

3

Huyện Đắk G'Long

 

 

 

 

111.214

14,90%

4

Huyện Đắk Mil

 

 

 

 

90.573

12,13%

5

Huyện Đắk Song

 

 

 

 

79.360

10,63%

6

Huyện Tuy Đức

 

 

 

 

95.358

12,77%

7

Huyện Đắk R'Lấp

 

 

 

 

90.547

12,13%

8

Thành phố Gia Nghĩa

 

 

 

 

104.583

14,02%

II

Đầu tư cấp tỉnh (70%)

 

 

 

 

 

 

1

Nguồn bổ sung cho đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương

 

 

 

 

220.000

Dự kiến bổ sung cho nguồn đầu tư phát triển từ nguồn NSĐP giai đoạn 2022-2025 mỗi năm 50 tỷ đồng

III

Tổng nguồn vốn do cấp tỉnh bố trí cho các dự án

 

 

 

 

1.961.867

 

III.1

Quốc phòng

 

 

241.176

221.176

85.674

 

a

Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

93.000

73.000

2.000

 

1

Trường bắn thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Đắk Nông/Quân Khu 5

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

QĐ 3706/QĐ-BQP ngày 04/9/2013

93.000

73.000

2.000

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021

 

 

42.476

42.476

6.545

 

1

Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn tập theo tiêu chí 3 trong 1 của Bộ Quốc phòng tại căn cứ chiến đấu của huyện Tuy Đức

Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tuy Đức

2078/QĐ-BCH 22/10/2018

15.000

15.000

2.545

 

2

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Tuy Đức

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1893/QĐ-UBND 31/10/2016

27.476

27.476

4.000

 

c

Khởi công mới năm 2021

 

 

43.100

43.100

43.100

 

1

Đầu tư xây dựng Nhà kho pháo (Công trình cấp bách)

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

330/QĐ-SXD ngày 14/12/2020

4.500

4.500

4.500

 

2

Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã biên giới Thuận An, huyện Đắk Mil

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

1836/QĐ-BTL ngày 14/12/2020

3.000

3.000

3.000

 

3

Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã biên giới Đắk Lao, huyện Đắk Mil

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

1837/QĐ-BTL ngày 14/12/2020

3.000

3.000

3.000

 

4

Thao trường huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ binh, hạng mục: San lấp mặt bằng, kè ốp mái taluy, cống thoát nước

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

343/QĐ-SXD ngày 14/12/2020

3.200

3.200

3.200

 

5

Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Đắk Mil. Hạng mục: Nhà hội trường

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

340/QĐ-SXD ngày 14/12/2020

3.700

3.700

3.700

 

6

Doanh trại dBB301/eBB994/Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông. Hạng mục: Nhà hội trường

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

346/QĐ-SXD ngày 14/12/2020

8.700

8.700

8.700

 

7

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên phòng Đắk Dang (769)

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông

2411/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2020

10.000

10.000

10.000

 

8

Cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông

293/QĐ-SXD ngày 18/11/2020

7.000

7.000

7.000

 

d

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

62.600

62.600

34.029

 

1

Dự án Kho vũ khí đạn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông, hạng mục: Sửa chữa nâng cấp nhà, đường Bê tông, mương thoát nước, tường rào, kè taluy

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

30/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

8.000

8.000

4.349

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Dự án Nâng cấp, cải tạo Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

33/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

3.000

3.000

1.631

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

3

Cải tạo, nâng cấp Trạm kiểm soát Biên phòng cứa khẩu Bu Prăng/Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk Nông

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông

16/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

7.000

7.000

3.805

 

4

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên phòng Đắk Mbai (757) và đường vào Đồn Biên phòng Đắk Lao (759)

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông

17/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

5

Nâng cấp, cải tạo Sở Chỉ huy Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

10/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.000

5.000

2.718

 

6

Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi Tiểu đoàn 301

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

12/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

6.000

6.000

3.261

 

7

Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi cBB4/Ban CHQS huyện Cư Jút

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

13/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

3.600

3.600

1.957

 

8

Tường rào, thao trường huấn luyện Trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

14/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

9

Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tuy Đức; Hạng mục: nhà ở dự bị động viên, nhà tắm vệ sinh, nhà phơi, hạ tầng kỹ thuật sân đường, san nền

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông

15/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

III.2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

46.747

46.747

35.713

 

a

Khởi công mới năm 2021

 

 

25.747

25.747

24.297

 

1

Sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở doanh trại và nhà làm việc nghiệp vụ cảnh sát

Công an tỉnh Đắk Nông

317/QĐ-SXD ngày 09/12/2020

14.500

14.500

13.050

 

2

Sửa chữa, cải tạo hệ thống mương thu nước Công an tỉnh

Công an tỉnh Đắk Nông

311/QĐ-SXD ngày 08/12/2020

2.500

2.500

2.500

 

3

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Trại tạm giam của Công an tỉnh Đắk Nông

Công an tỉnh Đắk Nông

310/QĐ-SXD ngày 08/12/2020

3.000

3.000

3.000

 

4

Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Phòng Cảnh sát cơ động (trụ sở làm việc Công an thành phố Gia Nghĩa cũ)

Công an tỉnh Đắk Nông

292/QĐ-SXD ngày 24/11/2020

2.400

2.400

2.400

 

5

Sửa chữa, nâng cấp Trường bắn của Công an tỉnh

Công an tỉnh Đắk Nông

296/QĐ-SXD ngày 01/12/2020

3.347

3.347

3.347

 

b

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

21.000

21.000

11.416

 

1

Xây dựng nhà ăn, nhà chế biến, nhà bếp, nhà kho Bệnh xá Công an tỉnh

Công an tỉnh Đắk Nông

46/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

4.000

4.000

2.174

 

2

Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Đắk Song

Công an tỉnh Đắk Nông

47/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.500

5.500

2.990

 

3

Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Tuy Đức

Công an tỉnh Đắk Nông

48/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.500

5.500

2.990

 

4

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà tạm giữ của Công an huyện Đắk Mil và Đắk R’lấp

Công an tỉnh Đắk Nông

49/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

3.000

3.000

1.631

 

5

Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Giám đốc và khối trực thuộc Công an tỉnh

Công an tỉnh Đắk Nông

50/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

3.000

3.000

1.631

 

III.3

Khoa học, công nghệ

 

 

47.000

47.000

19.523

 

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021

 

 

35.000

35.000

13.000

 

1

Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh

1719/QĐ-UBND 31/10/2018

35.000

35.000

13.000

 

b

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

12.000

12.000

6.523

 

1

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông

57/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

12.000

12.000

6.523

 

III.4

Văn hóa, thông tin

 

 

306.713

306.713

119.436

 

a

Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

249.213

249.213

84.073

 

I

Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Đắk Nông

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

1709/QĐ-UBND, ngày 08/11/2011

124.473

124.473

333

 

2

Khu liên hợp Bảo tàng, Thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

1732/QĐ-UBND 21/10/2019

124.740

124.740

83.740

 

b

Khởi công mới năm 2021

 

 

9.000

9.000

9.000

 

1

Chống xuống cấp tu bổ di tích địa điểm lưu niệm N’Trang Gư, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô; hạng mục: Nhà Bia tưởng niệm và hạ tầng kỹ thuật

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

376/QĐ-SXD ngày 28/12/2020

3.000

3.000

3.000

 

2

Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện Krông Nô

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Krông Nô

2991/QĐ-UBND ngày 10/11/2020

6.000

6.000

6.000

 

c

Khởi công mỏi giai đoạn 2022-2025

 

 

48.500

48.500

26.363

 

1

Nhà luyện tập và chạy chương trình Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh Đắk Nông

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

59/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

5.500

5.500

2.990

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Điểm dừng chân công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông

Ban QLDA và PTQĐ huyện Đắk Giong

84/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

6.000

6.000

3.261

 

3

Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện Đắk Song

Ban QLDA và PTQĐ huyện Đắk Song

85/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.000

5.000

2.718

 

4

Xây dựng cơ sở vật chất du lịch Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông tại Điểm số 8 (Núi lửa Nâm Kar) và Điểm số 10 (cánh đồng lúa ven núi lửa)

Ban QLDA và PTQĐ huyện Krông Nô

86/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

8.500

8.500

4.620

 

5

Nâng cấp mở rộng Điểm số 17 (cầu Sêrêpốk)

Ban QLDA và PTQĐ huyện Cư Jút

83/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

3.500

3.500

1.902

 

6

Cải tạo nhà ngục Đắk Mil

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil

82/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

7

Tu bổ, tôn tạo, phục hồi và sửa chữa Khu di tích lịch sử B4, liên tỉnh IV Nâm Nung

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

19/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

III.5

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

24.700

24.700

22.230

 

 

Khởi công mới năm 2021

 

 

24.700

24.700

22.230

 

1

Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất, phát sóng chương trình phát thanh, hệ thống thiết bị và phần mềm truyền thông hội tụ

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

2004/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

24.700

24.700

22.230

 

III.6

Bảo vệ môi trường

 

 

562

562

87

 

 

Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

562

562

87

 

1

Hệ thống cấp nước thiền viện Đạo Nguyên thuộc khu du lịch sinh thái văn hóa, lịch sử Nâm Nung, xã Nam N'Jang, huyện Đắk Song

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

84/QĐ-SKH, ngày 28/5/2009

562

562

87

 

III.7

Các hoạt động kinh tế

 

 

3.756.558

2.144.056

1.200.801

 

a

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

2.254.170

692.035

180.943

 

a.1

Đối ứng các dự án NSTW

 

 

624.839

87.000

37.000

 

1

Hồ chứa nước Nam Xuân, huyện Krông Nô

Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông

4425/QĐ-BNN- BXD 30/10/2017

487.000

55.000

19.000

 

2

Hồ chứa nước Đắk N’Ting, tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông

1717/QĐ-UBND 31/10/2018

137.839

32.000

18.000

 

a.2

Đối ứng các dự án ODA

 

 

1.108.535

84.239

30.708

 

1

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (dự án VnSAT), tỉnh Đắk Nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông

1974/QĐ-UBND 08/12/2015, 2470/QĐ-BNN- HTQT 30/6/2020

327.590

52.970

21.000

 

2

Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2014 - 2020

Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp

3337/QĐ-BCT ngày 17/9/2017; 182/QĐ-UBND 30/01/2019

34.600

4.600

3.600

 

3

Dự án Sửa chữa và Nâng cao an toàn đập (WB8), tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

4638/QĐ-BNN- HTQT 09/04/2015

229.630

22.669

2.108

 

4

Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán, vay vốn ADB tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông

 

516.715

4.000

4.000

 

-

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông

 

1074/QĐ-UBND ngày 11/7/2018, 662/QĐ-UBND ngày 09/5/2019

216.653

2.000

2.000

 

-

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông

 

1073/QĐ-UBND, ngày 11/7/20/8, 663/QĐ-UBND ngày 09/5/2019

300.062

2.000

2.000

 

a.3

Khởi công mới năm 2021

 

 

421.196

421.196

59.096

 

1

Xây dựng 10 trạm quản lý bảo vệ rừng tại các BQL bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

367/QĐ-SXD ngày 22/12/2020

14.999

14.999

13.499

 

2

Xây dựng cổng, hàng rào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông

324/QĐ-SXD ngày 10/12/2020

6.197

6.197

6.197

 

3

Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực trung tâm thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

1871/QĐ-UBND ngày 15/12/2020

400.000

400.000

39.400

 

a.4

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

99.600

99.600

54.139

 

1

Xây dựng Trụ sở làm việc đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng

Chi cục kiểm lâm tỉnh Đắk Nông

48/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

10.000

10.000

5.436

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Nâng cấp đường tuần tra quản lý bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung tỉnh Đắk Nông

Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

96/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

18.000

18.000

9.784

 

3

Xây dựng Trụ sở làm việc, nhà tạm trú, tạm giữ Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

97/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

6.900

6.900

3.751

 

4

Xây dựng Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

Ban Quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

98/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

6.700

6.700

3.642

 

5

Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ thuật của Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

99/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

4.000

4.000

2.174

 

6

Hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông

Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông

101/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

7

Hồ Đắk Pong (Đắk Mit) xã Trường Xuân, huyện Đắk Song

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

69/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

24.000

24.000

13.046

 

8

Hồ Đắk Ri 2, xã Tân Thành, huyện Krông Nô

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

23/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

b

Giao thông

 

 

1.443.388

1.393.021

989.858

 

b.1

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021

 

 

39.000

35.000

11.500

 

1

Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho hộ gia đình bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ trang tỉnh

Ban Quản lý dự án huyện Krông Nô

1721/QĐ-UBND 31/10/2018

21.000

20.000

10.000

 

2

Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh, huyện Đắk Song

Ban Quản lý dự án và Phát triển Quỹ đất huyện Đắk Song.

1724/QĐ-UBND 31/10/2018

18.000

15.000

1.500

 

b.2

Khởi công mới năm 2021

 

 

705.038

673.859

606.474

 

1

Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn 5 tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

1762/QĐ-UBND ngày 30/11/2020

79.000

79.000

71.100

 

2

Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

1827/QĐ-UBND ngày 07/12/2020

77.000

77.000

69.300

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

1851/QĐ-UBND ngày 10/12/2020

70.000

56.693

51.024

 

4

Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên xã Quảng Khê - Đắk Ha

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G’Long

2642/QĐ-SGTVT ngày 08/12/2020

14.181

12.981

11.683

 

5

Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hòa đi Quảng Sơn

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G’Long

2700/QĐ-SGTVT ngày 11/12/2020

14.000

14.000

12.600

 

6

Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo huyện Tuy Đức

Ban QLDA & PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

1732/QĐ-UBND ngày 19/11/2020

30.000

30.000

27.000

 

7

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác, thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức

Ban QLDA & PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

1862/QĐ-UBND ngày 14/12/2020

40.000

38.400

34.560

 

8

Đường giao thông từ xã Nam Đà đi xã Đắk Drô, huyện Krông Nô (ĐH65)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô

1746/QĐ-UBND ngày 23/11/2020

20.000

19.700

17.730

 

9

Đường từ xã Đắk Drô đi xã Nâm Nung, huyện Krông Nô (ĐH 59)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô

1715/QĐ-UBND ngày 16/11/2020

20.000

20.000

18.000

 

10

Đường giao thông xã Nam Dong đi Đắk D’rông - Đắk Wil

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

1816/QĐ-UBND ngày 04/12/2020

58.000

58.000

52.200

 

11

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ ngã tư Phan Chu Trinh và xã Nam Dong; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

1866/QĐ-UBND ngày 14/12/2020

50.000

50.000

45.000

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tâm Thắng - Ea Tling; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

1902/QĐ-UBND ngày 22/12/2020

30.000

30.000

27.000

 

13

Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An đi tỉnh lộ (ĐT.683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1)

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil

1864/QĐ-UBND ngày 14/12/2020

36.000

32.000

28.800

 

14

Đường giao thông liên xã Đắk R'La đi xã Đắk N'Drót, huyện Đắk Mil

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil

1850/QĐ-UBND ngày 10/12/2020

49.407

45.432

40.889

 

15

Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức An kết nối với xã Nam Bình huyện Đắk Song

BQLDA và PTQĐ huyện Đắk Song

1853/QĐ-UBND ngày 10/12/2020

42.000

37.000

33.300

 

16

Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung - Thuận Hà

BQLDA và PTQĐ huyện Đắk Song

2455/QĐ-SGTVT ngày 16/11/2020

13.500

13.033

11.730

 

17

Đường giao thông liên xã Quảng Tân đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (ĐH 91 TĐ); HM: Xây dựng mới cầu nhịp 9m và đầu tư xây dựng 4,5Km đường.

BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức

2535/QĐ-SGTVT ngày 25/11/2020

14.950

14.950

13.455

 

18

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’Tih và Quảng Tân, huyện Tuy Đức đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’Lấp.

BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức

1815/QĐ-UBND ngày 04/12/2020

22.000

21.670

19.503

 

19

Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ cầu Suối Đắk R’lấp đấu nối với đường vào xã Đắk Ngo).

BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức

1865a/QĐ-UBND ngày 11/12/2020

25.000

24.000

21.600

 

b.3

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

699.350

684.162

371.884

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh thị trấn Kiến Đức đi thôn 8 xã Kiến Thành

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

67/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

20.000

20.000

10.871

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Đường vành đai kết nối các xã trong huyện (D10), huyện Krông Nô

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô

72/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

30.000

24.562

13.351

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

3

Đường liên xã Đức Minh - Thuận An, huyện Đắk Mil

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil

78/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

25.000

20.800

11.306

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

4

Đường giao thông liên xã xã Đắk Hòa và xã Đắk Mol huyện Đắk Song

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song

83/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

12.000

11.450

6.224

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

5

Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân, huyện Đắk Song

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song

82/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

40.000

40.000

21.743

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

6

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức (đoạn từ Ngã ba Phi Á đến Ngã ba Quảng Tân).

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức

87/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

23.000

23.000

12.502

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

7

Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’Tih đi Quảng Tâm (đoạn từ hướng Tỉnh lộ 1 đi Bon Bu N'Đơ B xã Quảng Tâm).

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức

88/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

14.000

14.000

7.610

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

8

Đường giao thông liên xã thị trấn EaT’ling- Trúc Sơn-Cư K’nia-Nam Dong

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút

66/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

43.000

43.000

23.373

 

9

Nâng cấp đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh huyện Đắk Song

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

67/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

12.600

12.600

6.849

 

10

Nâng cấp đường giao thông liên xã Nâm N’Jang và xã Đắk N’Drung, huyện Đắk Song

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

68/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

19.800

19.800

10.763

 

11

Đường giao thông từ QL 14 vào cầu thôn 2 xã Trường Xuân huyện Đắk Song, kết nối với đường phía tây thủy điện Đắk R’Tih đến xã Đắk Rmoan

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

70/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

45.000

45.000

24.460

 

12

Nhựa hóa đường giao thông liên xã Đắk R'Măng - Quảng Hòa (Lý trình từ Km0 00 đến Km13 184)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Glong

60/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

25.000

25.000

13.589

 

13

Đường giao thông từ xã Đắk Drô đi xã Tân Thành, huyện Krông Nô (ĐH66)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

18/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

20.000

20.000

10.871

 

14

Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thị trấn Đắk Mâm huyện Krông Nô

Ban QLDA và PT qũy đất huyện Krông Nô

20/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

28.000

28.000

15.220

 

15

Đường giao thông từ xã Tân Thành đi xã Nâm Nung, huyện Krông Nô

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

24/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

20.000

20.000

10.871

 

16

Đường liên xã Đức Mạnh - Đức Minh - Đắk Sắk (Từ quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 682)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil

77/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

18.000

18.000

9.784

 

17

Nâng cấp đường Đắk R’La đi Long Sơn

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil

79/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

42.000

42.000

22.830

 

18

Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R'lấp đi xã Lộc Bắc, huyện Bảo lâm

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp

41/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

19

Nâng cấp, mở rộng đường từ trung tâm xã Nhân Đạo đi đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp

42/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

20

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông từ QL 14 xã Nhân Cơ đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp

39/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng Tin đi Đắk Sin (Đoạn từ Km208-QL14 đi Đắk Sin)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp

38/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

25.000

25.000

13.589

 

22

Đường giao thông trung tâm xã Nghĩa Thắng đi thôn Quảng Phước, xã Đạo Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp

11/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

30.000

30.000

16.307

 

23

Tuyến đường giao thông nối từ đường Trục chính huyện Tuy Đức đấu nối với Quốc lộ 14C

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức

27/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

14.700

14.700

7.990

 

24

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng Tân đi Đắk Ngo (đoạn từ Tỉnh lộ 1 đến Bon Ja Lú A-B)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức

28/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

20.000

20.000

10.871

 

25

Đường giao thông liên xã Đắk Ru - huyện Đắk R'Lấp đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ Trung đoàn 720 đi ngã ba Trung Vân)

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức

31/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

16.250

16.250

8.833

 

26

Đường giao thông từ huyện Tuy Đức đi huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông (đoạn từ cầu Đắk Loan đi cầu Đắk Nguyên) - Trục D3

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức

32/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

36.000

36.000

19.568

 

27

Đường Bờ Đông hồ Gia Nghĩa (giai đoạn 1)

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

93/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

34.000

34.000

18.481

 

28

Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

90/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

35.000

30.000

16.307

 

29

Đường giao thông từ thôn M'rang đi bon Mê Ra, xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức thuộc dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

11.000

11.000

5.979

 

c

Quy hoạch

 

 

59.000

59.000

30.000

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

59.000

59.000

30.000

 

1

Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1717/QĐ-UBND 16/10/2019; 964/QĐ-TTg 07/7/2020; 1575/QĐ-UBND 21/10/2020

59.000

59.000

30.000

 

III.8

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

355.605

349.432

227.208

 

a

Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

9.812

8.039

843

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông

205/QĐ-SKH 31/12/2010; 908/QĐ-UBND, 24/6/2015

9.812

8.039

843

 

b

Khởi công mới năm 2021

 

 

111.003

110.103

100.642

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025

Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông

1929/QĐ-UBND ngày 25/12/2020

9.569

9.569

8.612

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông

Sở Xây dựng

273/QĐ-SXD ngày 06/11/2020

3.000

3.000

3.000

 

3

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông

Sở Kế hoạch và Đầu tư

326/QĐ-SXD ngày 10/12/2020

4.500

4.500

4.500

 

4

Hội trường đa năng và phòng họp trực tuyến thuộc trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

301/QĐ-SXD ngày 02/12/2020

14.998

14.998

13.498

 

5

Xây dựng Trụ sở và kho lưu trữ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

1854/QĐ-UBND ngày 11/12/2020

27.688

27.688

24.919

 

6

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Som

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G'Long

325/QĐ-SXD ngày 10/12/2020

14.500

14.500

13.050

 

7

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đắk Ru

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk R'lấp

327/QĐ-SXD ngày 10/12/2020

14.048

14.048

12.643

 

8

Trụ sở HĐND&UBND xã Đắk Nang

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Krông Nô

294/QĐ-SXD ngày 25/11/2020

14.700

13.800

12.420

 

9

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R’Tih; Hạng mục: Xây mới Nhà làm việc tổ một cửa, Nâng cấp, sửa chữa nhà làm việc công an xã, Nhà xe, nhà vệ sinh, Hạ tầng kỹ thuật và Trang thiết bị

Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Tuy Đức

298/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

8.000

8.000

8.000

 

c

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

234.790

231.290

125.723

 

1

Trụ sở làm việc chung cho các Hội có tính chất đặc thù tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp

53/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

30.000

30.000

16.307

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

2

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Ha

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G'Long

90/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

14.500

14.500

7.882

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đắk Wer

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

91/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

14.990

14.990

8.148

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

4

Trụ sở làm việc HĐND - UBND - xã Quảng Tân

Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức

94/NQ-HĐND ngày 22/9/2020

14.500

14.000

7.610

Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021

5

Mở rộng Trụ sở làm việc Sở Y tế

Sở Y tế

35/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

4.000

4.000

2.174

 

6

Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông

58/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.000

5.000

2.718

 

7

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn 2: Đầu tư, phát triển phần mềm ứng dụng)

Văn phòng Tỉnh ủy

102/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

8

Sửa chữa trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh Đắk Nông

Thanh tra tỉnh

108/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

3.800

3.800

2.066

 

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận Hà

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

74/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

8.000

8.000

4.349

 

10

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Đắk N'Drung

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

76/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

8.000

8.000

4.349

 

11

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận Hạnh

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song

75/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

8.000

8.000

4.349

 

12

Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Quảng Sơn

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk G'Long

62/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

8.000

8.000

4.349

 

13

Trụ sở HĐND & UBND xã Nam Đà

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

26/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

14.000

14.000

7.610

 

14

Trụ sở HĐND & UBND xã Tân Thành

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô

25/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

5.000

5.000

2.718

 

15

Trụ sở làm việc UBND xã Đức Minh

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil

78/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

18.000

15.000

8.153

 

16

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Quảng Tin

Ban QLDA vá PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

43/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

14.000

14.000

7.610

 

17

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Nhân Đạo

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp

44/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

18

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đạo Nghĩa

Ban QLDA và PT qũy đất huyện Đắk R'Lấp

45/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

19

Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc HĐND- UBND huyện Tuy Đức; Hạng mục: Nhà hội trường, phòng họp trực tuyến, trang thiết bị

Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức

29/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

10.000

10.000

5.436

 

20

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

94/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

15.000

15.000

8.153

 

III.9

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật

 

 

9.900

9.900

5.377

 

 

Khởi công mới giai đoạn 2022-2025

 

 

9.900

9.900

5.377

 

1

Nhà tang lễ thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa

95/NQ-HĐND ngày 11/5/2021

9.900

9.900

5.377

 

IV

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

245.818

Để bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách, phát sinh trong giai đoạn 2022-2025

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn (nguồn Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 146/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lưu Văn Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản