- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2009/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 16 tháng 07 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU PHÍ QUA PHÀ VÀ LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 5087/TTr-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí qua phà và lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; nội dung báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
Điều 1. Quy định về việc thu phí qua phà và lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phí qua phà
a) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thu phí
Phí qua phà được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đối với hàng hóa, người, phương tiện giao thông, xe máy công trình, thiết bị có nhu cầu sang sông bằng phà.
b) Đối tượng miễn thu phí
- Xe cứu hỏa;
- Xe cứu thương và các loại xe khác chở người bị nạn đi cấp cứu;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống dẫn đường;
- Học sinh đi học, người già neo đơn, thương bệnh binh (có thẻ), người tàn tật.
c) Đơn vị tổ chức thu phí
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách thủy nội địa, được quyền thu phí qua phà theo quy định của pháp luật.
d) Mức thu phí
- Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Mức thu phí: Tùy theo điều kiện cụ thể như khoảng cách sông rộng, hẹp, dòng chảy, đầu tư đầu bến, đường vào bến, trọng tải và chất lượng phương tiện
Đối với phà có chở khách và xe 02 bánh thì mức thu được áp dụng theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đối với đò ngang).
Trường hợp hành khách có mang theo hàng hóa, mức thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên không quá 5.000 đồng/lượt; từ 20 kg đến dưới 50 kg thì mức thu được áp dụng mức thu như đối với xe đạp đi kèm hành khách; hàng hóa dưới 20 kg không thu phí, nếu hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn nhưng không quá hai lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
e) Mức trích phí:
- Hiện nay các tổ chức, cá nhân kinh doanh phà tự mua sắm phương tiện và chịu chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh nên tổng số phí qua phà thu được là doanh thu của tố chức, cá nhân thu (đã bao gồm thuế GTGT). Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp sau này có phà do Nhà nước đầu tư, khai thác thì doanh thu phí qua phà thuộc ngân sách Nhà nước, đơn vị quản lý phải xây dựng mức trích phí được để lại phục vụ công tác thu, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
a) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Việc thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, điểm chỉ áp dụng đối với các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại tỉnh Đồng Nai giải quyết các công việc về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, điểm chỉ theo quy định của pháp luật (trừ việc cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch).
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc: Căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao (trừ việc cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch).
- Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
+ Chứng thực giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng nước ngoài hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài có xen một số từ bằng tiếng Việt;
+ Chứng thực giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ, trong đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực cả hai loại giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đối với tập hồ sơ, tài liệu mà trong đó vừa có giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt vừa có giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Chứng thực giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp bằng tiếng Việt, có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ, trong đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt.
c) Mức thu lệ phí
- Đồng tiền thu lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Mức thu:
+ Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
+ Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
+ Chứng thực chữ ký, điểm chỉ: 10.000 đồng/trường hợp.
d) Mức trích lệ phí:
- Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh được giữ lại 100% lệ phí thu được.
- Phòng Tư pháp thành phố Biên Hòa được giữ lại 30% lệ phí thu được.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí thu được.
- Các cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc thì được để lại 100% lệ phí thu được theo quy định tại Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Giao UBND tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và ban hành quyết định quy định về thu phí qua phà và lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2009./.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1Chỉ thị 28/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký kèm theo Nghị định 79/2007/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ nghị quyết thuộc lĩnh vực phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Chỉ thị 28/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký kèm theo Nghị định 79/2007/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 145/2009/NQ-HĐND thu phí qua phà và lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- Số hiệu: 145/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực