- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2014/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, lệ phí hộ tịch, cư trú và chứng minh nhân dân và Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
I. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp
Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Các đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký cư trú
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
d) Hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
e) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
3. Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú
Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi đăng ký lần đầu và thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp sau:
a) Cấp sổ hộ khẩu.
b) Cấp sổ tạm trú.
4. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Đơn vị tổ chức thu: Cơ quan công an các cấp được giao nhiệm vụ đăng ký, quản lý cư trú theo quy định hiện hành của pháp luật về cư trú.
II. Lệ phí chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp: Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Các đối tượng không thu lệ phí chứng minh nhân dân
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
c) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
3. Các trường hợp miễn lệ phí chứng minh nhân dân
Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Đơn vị tổ chức thu: Cơ quan công an các cấp được giao nhiệm vụ cấp và quản lý chứng minh nhân dân.
III. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 70% tổng số lệ phí thu được để chi phí cho công tác thu lệ phí, 30% số thu lệ phí còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và bãi bỏ các nội dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân quy định tại Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Riêng đối với các trường hợp cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và thông báo danh sách các xã, thị trấn vùng cao trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, Khóa XVI - Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU LỆ PHÍ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 144/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Mức thu đối với các phường thuộc thành phố Hà Giang | Mức thu đối với các khu vực khác |
|
| ||||
| ||||
I | Lệ phí cư trú |
|
|
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 đồng/lần đăng ký | 7.000 đồng/lần đăng ký |
|
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 20.000 đồng/lần cấp | 10.000 đồng/lần cấp |
|
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 10.000 đồng/lần cấp | 5.000 đồng/lần cấp |
|
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | 8.000 đồng/lần đính chính | 4.000 đồng/lần đính chính |
|
II | Lệ phí chứng minh nhân dân |
|
|
|
| Cấp lại, cấp đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) | 9.000 đồng/lần cấp | 4.000 đồng/lần cấp |
|
- 1Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND7 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí́ đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng đối với lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Công văn 101/UBND-TNTN năm 2012 sửa đổi quy định về thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tài nguyên và môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 11Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang
- 3Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND quy định về Lệ phí đăng ký cư trú và Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND7 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí́ đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng đối với lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Công văn 101/UBND-TNTN năm 2012 sửa đổi quy định về thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tài nguyên và môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 144/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 04/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực