- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2022/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÁC THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẢM BẢO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 8851/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng;
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 3. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo
1. Đối tượng hỗ trợ:
a) Người dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã khu vực II (xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn) mới chuyển lên khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả người dân tộc thiểu số tại xã khu vực II theo Quyết định số 861/QĐ-TTg hoàn thành nông thôn mới trong giai đoạn từ 2023 - 2025).
b) Người đang sinh sống tại các xã khu vực III (xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thôn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn mới chuyển lên khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc (bao gồm cả người đang sinh sống tại xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg khi hoàn thành nông thôn mới trong giai đoạn từ 2023 - 2025).
c) Người thuộc hộ mới thoát nghèo; người thuộc hộ mới thoát cận nghèo (trong vòng 36 tháng, tính từ thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo, thoát cận nghèo).
2. Mức hỗ trợ: 60% mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng theo quy định.
3. Thời gian hỗ trợ: các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 3Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023-2025
- 4Nghị quyết 336/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 5Nghị quyết 86/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng cho người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 8Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023-2025
- 9Nghị quyết 336/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 10Nghị quyết 86/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ thêm mức đóng cho người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2026
Nghị quyết 143/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng khác tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 143/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực