Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 143/2010/NQ-HĐND

Tân An, ngày 13 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC, DỰ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHOÁ VII-KỲ HỌP THỨ 24

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ- CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét tờ trình số 2061/TTr-UBND ngày 18/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An:

Được thực hiện theo đúng Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính .

2. Mức chi tiêu tiếp khách trong nước:

- Chi nước uống: Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày;

- Chi mời cơm: Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá 200.000 đồng/1 suất và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị do thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó quyết định phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị mình, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Không được dùng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách.

Riêng việc tổ chức chiêu đãi, tiếp khách trong nước đối với các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước do Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, đề xuất với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên tinh thần tiết kiệm và không dùng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách.

3. Nguồn kinh phí tiếp khách: sử dụng trong dự toán được giao hằng năm của cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 15 về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước .

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2010./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo và chi tiêu tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 24 ban hành

  • Số hiệu: 143/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/07/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Đỗ Hữu Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/08/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản