Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 04 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỀ ÁN KHAI THÁC TIỀM NĂNG VÙNG HỒ CÁC THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

 Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Quyết định 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 808/QĐ- TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết thông qua Đề án khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-KTNS ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (có Đề án chi tiết kèm theo) với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đưa kinh tế vùng hồ các thủy điện (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La, thủy điện Nậm Chiến I) tiến nhanh, mạnh, vững chắc, trở thành khu vực có trình độ phát triển khá, có hệ thống cơ sở hạ tầng liên kết đồng bộ với các vùng kinh tế trong tỉnh, khai thác hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của vùng hồ gắn với phát huy, bảo tồn các giá trị hiện có, phát triển kinh tế cùng với phát triển văn hóa, xã hội, giảm nghèo bền vững, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống nhân dân vùng hồ.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2020, số lồng nuôi thủy sản trên vùng hồ đạt trên 5.000 lồng, trong đó: nuôi cá Tầm đạt 2.800 lồng. Tổng giá trị sản phẩm thủy sản đạt khoảng 550 tỷ đồng.

- Đến năm 2020, tổng số hợp tác xã thủy sản 30 - 50 HTX.

- Du lịch vùng hồ sông Đà đón khoảng 180.000 lượt khách/năm. Doanh thu từ du lịch đạt khoảng 290 tỷ đồng/năm.

- Đến năm 2020, tổng số cảng, bến thủy nội địa là 193 cảng, bến; trong đó: 08 cảng hàng hóa và hành khách, 07 cảng chuyên dùng, 60 bến hàng hóa, 118 bến khách ngang sông; 100% bến thuyền được đầu tư cứng hóa.

- Phấn đấu đến năm 2020, 100% các xã vùng hồ được đầu tư, nâng cấp chợ trung tâm xã.

3. Nội dung khai thác tiềm năng vùng hồ

- Thủy sản: Lựa chọn các đối tượng nuôi phù hợp, các loài truyền thống, có giá trị kinh tế cao, gắn với bảo vệ nguồn lợi và phát triển bền vững.

- Lâm nghiệp: Lựa chọn các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, lợi thế vùng, phù hợp với điều kiện tự nhiên gắn với trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao trên đất dốc và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.

- Giao thông vận tải: Đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả các cảng tại các huyện Mường La, Mai Sơn, Phù Yên. Đến năm 2020 có 60 bến hàng hóa và bến hành khách, 118 bến khách ngang sông.

- Du lịch: Phát triển vùng hồ thủy điện Sơn La thành Khu du lịch quốc gia trong tương lai. Các hoạt động du lịch gồm: Tham quan hồ thủy điện, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, khám phá hang động, du lịch điều dưỡng chữa bệnh gắn với nước khoáng nóng, du lịch văn hóa lịch sử - tâm linh, du lịch thể thao, mạo hiểm, vui chơi giải trí cao cấp trên núi và trên mặt nước.

- Thương mại dịch vụ: Hỗ trợ, đầu tư và xây dựng củng cố hệ thống chợ cố định của các xã vùng hồ, chợ phiên tại các bản. Hình thành cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu thuyền phục vụ nuôi trồng, đánh bắt và phát triển dịch vụ trên vùng hồ.

4. Khả năng cân đối vốn đầu tư

Dự kiến tổng vốn đầu tư cho vùng Đề án giai đoạn 2016 - 2020 là 20.000 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư của Nhà nước dự kiến khoảng 3.780 tỷ đồng, gồm: Vốn ngân sách tỉnh; ngân sách Trung ương (các chương trình mục tiêu và chương trình mục tiêu quốc gia); vốn Trái phiếu Chính phủ; vốn Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La; vốn hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013; vốn thực hiện Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh.

- Vốn của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp: 16.220 tỷ đồng.

(có Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo)

5. Giải pháp tổ chức thực hiện

Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách khai thác tiềm năng vùng hồ tập trung vào các nhóm lĩnh vực sau:

- Trình Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương phê duyệt bổ sung khu du lịch hồ Sơn La đến năm 2030 vào danh mục quy hoạch các khu du lịch Quốc gia theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030".

- Rà soát, ban hành cơ chế, chính sách cho vùng hồ tập trung vào các lĩnh vực: Giao thông vận tải, Thương mại - Du lịch, Nông lâm nghiệp, thủy sản,

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án; định kỳ hàng năm báo cáo tiến độ thực hiện với HĐND tỉnh theo quy định; xây dựng các chính sách cụ thể phù hợp với thực tế, trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VP Quốc Hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc, UBTCNS, UBKT của Quốc hội;
- Ủy ban dân tộc Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT. Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HDNĐ tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh;
- TT. Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Địa điểm thực hiện

Quy mô

Thời gian thực hiện

TMĐT (Triệu đồng)

Vốn Nhà nước

Vốn Nhà đầu tư

Đơn vị thực hiện

Hình thức đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

997.608

85.728

911.880

 

 

 

 

1

Dự án thả bổ sung cá giống hàng năm vào lòng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La và thủy điện Nậm Chiến

Lòng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La và thủy điện Nậm Chiến

1 triệu con giống/năm

2016 - 2020

5.000

5.000

 

Chi cục Thủy sản

Nhà nước đầu tư 100%.

NSNN 100%

 

2

Nuôi cá tầm trên lòng hồ thủy điện Sơn La

Xã Mường Trai, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

90 - 95 tấn cá tươi năm 2018 và ổn định trong các năm tiếp theo, 150 tấn cá cấp đông năm 2020 và ổn định trong các năm tiếp theo, 23 tấn trứng cá đen năm 2020 và ổn định trong các năm tiếp theo

2015 - 2065

297.000

 

297.000

Công ty CP Cá tầm Việt Nam - Sơn La

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

Nhà đầu tư đang triển khai thực hiện

3

Dự án nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy điện Sơn La

Lòng hồ Sông Đà khu vực huyện Quỳnh Nhai

210 lồng. Diện tích mặt nước dự kiến sử dụng: 5ha

2016 - 2025

14.300

 

14.300

Hợp tác xã Vận tải Hợp Lực

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

Nhà đầu tư đang triển khai thực hiện

4

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi cá tầm tập trung và thủy sản khác

Bản Đỉa, xã Chiềng Bằng, Huyện Quỳnh Nhai. Bản Nà Tòng, xã Hua Trai, huyện Mường La

Diện tích 4.000m2 (Mường La 2.000m2, Quỳnh Nhai 2.000m2)

2016 - 2020

62.164

62.164

 

Ban quản lý các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh

Nhà nước đầu tư 100%.

Đã có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 722 - 29/3/2016 của UBND tỉnh

NSNN 100%, vốn CTMT PTKT thủy sản bền vững 2016-2020, Bộ KHĐT đã thẩm định vốn

Đã có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, đang lựa chọn nhà thầu. Chủ đầu tư: Ban quản lý các công trình Nông nghiệp PTNT tỉnh.

5

Dự án nuôi trồng thủy đặc sản giá trị kinh tế cao

Huyện Mường La, tỉnh Sơn La

200 bể nuôi cá, 1000 lồng cá, sản lượng 5.000 tấn cá/năm

2016 - 2066

100.000

 

100.000

DNTN
Minh Tín

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

Đang thẩm định
 dự án của NĐT

6

Nuôi và khai thác thủy sản

Bản Hạ Lương, Bản Bèo, Bản Vặm, Bản Suối Tre, h Phù Yên

135 lồng

2016 - 2020

3.270

 

3.270

HTX Thủy sản Tường Phong

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

 

7

Xây dựng mô hình chế biến nước mắm từ cá nước ngọt lòng hồ

Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

50 nghìn lít sản phẩm/năm

2016 - 2017

2.500

2.500

 

Hợp tác xã

Hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

Vốn SN Khoa học 2016 tỉnh: 900 triệu + Vốn NĐT

 

8

Nuôi vịt trời

Huyện Quỳnh Nhai, Mường La

10.000 con/huyện

2016 - 2020

200

 

200

Kinh tế hộ

Hỗ trợ giống

 

 

9

Chương trình trồng rừng thay thế

Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

682,87 ha

2017 - 2020

62.147

 

62.147

Chi cục Kiểm lâm

Vốn ủy thác 100% vốn nhà đầu tư

Vốn ủy thác của Thủy điện  Sơn La

 

10

Dự án Đảo du lịch sinh thái và tâm linh

Huyện Quỳnh Nhai

270 ha

2017 - 2020

50.000

 

50.000

Mời nhà đầu tư

100% vốn nhà đầu tư

 

 

11

Dự án công viên cây xanh hồ trung tâm gắn với di tích lịch sử đồn Pom Pát

Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

Công viên cây xanh, 11,4ha

2016 - 2020

66.267

392

65.875

Đang mời các nhà đầu tư

Đối tác công tư (BT)

NĐT xây dựng và được thanh toán bằng quỹ đất

Đã phê duyệt đề xuất dự án 206 -01/02/2016; QĐ công bố danh mục dự án 14 - 19/02/2016

12

Dự án mở rộng du lịch tâm linh đền nàng Han

Huyện Quỳnh Nhai

5-10 ha

2017 - 2020

80.000

 

80.000

Mời nhà đầu tư

Vốn nhà đầu tư

 

Giai đoạn I: 50 tỷ; Giao đoạn II: 30 tỷ.

13

Hỗ trợ XD Bản du lịch CĐ bản Bon

Mường Chiên, Quỳnh Nhai

1 bản

2016 - 2018

7.000

7.000

 

Cộng đồng bản

Nhà nước đầu tư 100%.

100% Vốn NSNN

 

14

Hỗ trợ XD Bản du lịch CĐ bản Lướt

Bản Lướt, Ngọc Chiến, Mường La

1 bản

2017

6.000

6.000

 

Cộng đồng bản

Nhà nước đầu tư 100%.

100% Vốn NSNN

 

15

Dự án kinh doanh du lịch và dịch vụ thương mại tổng hợp

Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

Diện tích sử dụng đất 3,9ha gồm: Khu vui chơi, Nhà máy sửa chữa và đóng tàu thuyền, Trạm đăng kiểm, Cầu tàu bến đỗ, Trạm xăng dầu lưu động trên lòng hồ, Các hạng mục phụ trợ

2016 - 2020

57.185

 

57.185

Công ty  CP Cơ khí  Sơn La

Nhà đầu tư 100%.

100% Vốn NĐT

Nhà đầu tư đang lập dự án

16

Cảng hàng hóa và hành khách Pá Uôn, xã Chiềng Ơn

Xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai

Tầu khách >50 chỗ và ≥50.000HK/năm tầu hàng < 400 tấn và trên 0,3 triệu tấn/năm cơ giới hóa trên 50%

2017 - 2020

31.760

2.672

29.088

Công ty CP Cơ khí Sơn La

Nhà nước hỗ trợ xi măng làm đường xuống bến

Vốn ngân sách Nhà nước + vốn của nhà ĐT

 

17

Nhà máy may xuất khẩu Mường La

Huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1.900.000 sản phẩm/năm

2016 - 2020

150.000

 

150.000

Cty CP may Tiên Sơn

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

Đã cấp CNĐKĐT

18

Nhà máy sản xuất hàng may mặc

Cụm công nghiệp Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Năm đầu: 200.000 sp/năm.

Từ năm thứ 2: 300.000 - 400.000 sp/năm

2015 - 2020

60.000

 

60.000

Công ty CP Sản xuất và Thương mại Tâm Việt

100% vốn nhà đầu tư

Vốn NĐT

Đã cấp CNĐKĐT

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án khai thác tiềm năng vùng hồ các thủy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu: 14/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 04/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Văn Chất
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản