HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2021/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CẢI THIỆN NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Xét Tờ trình số 4467/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
“2. Điều kiện hỗ trợ
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định là đối tượng được hỗ trợ tại Nghị quyết này phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngoài diện chính sách hỗ trợ của Trung ương.
- Chưa có nhà ở hoặc đã có nhà ở nhưng nhà ở chưa đạt chất lượng theo tiêu chuẩn “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), nhà ở tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ và không có khả năng tự cải thiện nhà ở. Đối với hộ chưa có nhà ở thì phải có đất ở từ 50m2 trở lên (đối với hộ ở khu vực nông thôn) và tối thiểu từ 36m2 (đối với hộ ở khu vực đô thị (phường, thị trấn)).
- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội khác. Trường hợp đã được hỗ trợ nhà ở theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác thì phải thuộc các đối tượng sau:
+ Nhà ở đã bị sập đổ hoặc hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ do thiên tai gây ra như: bão, lũ, động đất, sạt lở đất,... hoặc hỏa hoạn nhưng chưa có nguồn vốn để sửa chữa, xây dựng lại.
+ Đã được hỗ trợ nhà ở theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác có thời hạn từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng nay nhà ở đã hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ.
b) Đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo (khó khăn về nhà ở) được hỗ trợ nhà ở từ nguồn Quỹ An sinh xã hội tỉnh hoặc từ nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (ngoài đối tượng đã được hỗ trợ theo điểm a khoản 2 của Điều này) nhưng chưa hoặc đang xây dựng nhà ở, có nhu cầu vay thêm vốn để xây dựng nhà ở khang trang hơn thì được xem xét hỗ trợ vay vốn theo Nghị quyết này.”
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2019 về định mức hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, có nhà ở chính duy nhất bị cuốn trôi, sập hoàn toàn, hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn gây ra từ nguồn Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2021 Đề án hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo, khó khăn về nhà ở tại huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 55/2023/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2019 về định mức hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, có nhà ở chính duy nhất bị cuốn trôi, sập hoàn toàn, hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn gây ra từ nguồn Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2021 Đề án hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo, khó khăn về nhà ở tại huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 55/2023/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025
Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 14/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực