Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2019/NQ-HĐND NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐCP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 149/BC-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Chính sách hỗ trợ được áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Các mức hỗ trợ được thực hiện theo địa bàn các xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các xã) còn lại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
a) Các xã khu vực III.
b) Các xã khu vực II.
c) Các xã khu vực I và các xã còn lại”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Cơ sở tại các xã khu vực I và các xã còn lại được hỗ trợ 120 triệu đồng/phòng.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Cơ sở tại các xã khu vực I và các xã còn lại được hỗ trợ 20 triệu đồng/mỗi nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.”
4. Bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Các cơ sở ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non được hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Cơ sở tại các xã khu vực I và các xã còn lại được hỗ trợ 1,3 triệu đồng/01 giáo viên/01 tháng. Thời gian được hỗ trợ là 05 năm, mỗi năm 12 tháng.”
6. Bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Các mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này cho giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập ở địa bàn có khu công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã bao gồm mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Khi cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập ở địa bàn có khu công nghiệp đã hết thời gian được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thì chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập ở địa bàn có khu công nghiệp tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập tại các xã thay đổi khu vực I, khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 được áp dụng Nghị quyết này từ khi Quyết định số 861/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 2Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 169/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND về chính sách phát triển giáo dục mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập giai đoạn 2022-2026" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách theo Điều 8, Điều 10 tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 6Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 8Luật giáo dục 2019
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 13Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 169/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 19Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND về chính sách phát triển giáo dục mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập giai đoạn 2022-2026" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 21Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách theo Điều 8, Điều 10 tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 22Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra