- 1Quyết định 104/2005/QĐ-BNV về Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 137/2003/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG TÂY - TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2008 - 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 137/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 104/2005/QĐ-BNV ngày 03 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 1260/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- Xã hội, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011, cụ thể như sau:
1. Đối với cán bộ được cử đi đào tạo
Hàng năm chọn cử 04 cán bộ đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh sang Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc học tiếng Trung Quốc, sau đó học sau đại học theo các chuyên ngành đang có nhu cầu cần thiết của tỉnh.
a) Cán bộ cử đi học phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau
- Đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, có điểm trung bình toàn khoá học từ 6,0 trở lên; có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung chương trình của khoá đào tạo;
- Có lý lịch rõ ràng; có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
- Tuổi đời không quá 35, có đủ sức khoẻ;
- Có thời gian công tác trong ngành ít nhất 02 năm trở lên.
b) Các khoản hỗ trợ, trợ cấp đối với cán bộ được cử đi học
Cán bộ được cử đi học được hỗ trợ 100% tiền học phí bằng nguồn ngân sách Nhà nước nộp cho nhà trường theo mức quy định của Thỏa thuận uỷ thác đào tạo sinh viên giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng và Trường Đại học Quảng Tây, Trung Quốc gồm:
- Học tiếng Trung Quốc 01 năm: 10.000 Nhân dân tệ/năm/người.
- Đào tạo Cử nhân
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học xã hội: 12.000 Nhân dân tệ/năm/ người;
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học tự nhiên: 14.000 Nhân dân tệ/năm/người.
- Đào tạo Thạc sĩ:
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học xã hội: 15.000 Nhân dân tệ/năm/người;
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học tự nhiên: 18.000 Nhân dân tệ/năm/người.
- Đào tạo Tiến sĩ:
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học xã hội: 19.000 Nhân dân tệ/năm/người;
+ Đối với chuyên ngành thuộc Khoa học tự nhiên: 22.000 Nhân dân tệ/năm/người.
c) Cán bộ đi học được hưởng nguyên lương và được hưởng thêm các khoản hỗ trợ, trợ cấp (ngoài lương), như sau:
- Tiền làm hộ chiếu, cấp visa, chi phí báo danh;
- Tiền ở ký túc xá: 3000 Nhân dân tệ/năm/người;
- Tiền phí bảo hiểm thân thể: 600 Nhân dân tệ/năm/người;
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu 2.000.000đ (VNĐ)/người/năm;
- Trợ cấp hàng tháng trong những tháng đi học bằng mức lương tối thiểu.
- Đi học sau Đại học khi bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp được trợ cấp như sau:
+ Thạc sỹ và tương đương được trợ cấp 8.000.000đ (tám triệu đồng VNĐ);
+ Tiến sỹ được trợ cấp 15.000.000đ (mười lăm triệu đồng VNĐ).
2. Đối với học sinh được cử đi đào tạo
Hàng năm, thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để xét tuyển 05 học sinh đã thi đỗ vào một trường Đại học trong nước, hệ chính quy để đi học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc.
a) Học sinh cử đi học phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn và điều kiện sau:
- Có 3 năm học Trung học phổ thông đạt học lực loại khá trở lên, hạnh kiểm tốt, đã thi đỗ một trường Đại học trong nước, hệ chính quy.
- Là người có hộ khẩu thường trú ở trong tỉnh (thời gian thường trú tại tỉnh từ 36 tháng trở lên tính đến ngày tuyển sinh);
- Tuổi đời đủ từ 18 đến dưới 22 tuổi, có đơn xin dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khoẻ để học tập và công tác lâu dài.
b) Học phí của học sinh được cử đi học
Đối tượng là học sinh được tỉnh hỗ trợ 50% tiền học phí so với tổng số học phí phải nộp trong năm học theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Trong quá trình học tập nếu kết quả học tập yếu kém sẽ cắt toàn bộ khoản học phí hỗ trợ.
3. Nguồn kinh phí
- Kinh phí để thanh toán học phí cho cán bộ và học sinh đi học; tiền làm hộ chiếu, cấp visa, chi phí báo danh, ở ký túc xá, phí bảo hiểm thân thể đối với cán bộ, hàng năm tính theo tỷ giá ngoại tệ theo Thông báo của Bộ Tài chính tại thời điểm thanh toán, từ nguồn ngân sách của tỉnh.
- Hàng năm Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư xây dựng dự toán phần kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, học sinh giao cho sở Nội vụ thực hiện. Phần học phí 50% của học sinh được cử đi học do gia đình đóng góp được nộp tại Sở Nội vụ để chi trả cho Trường Đại học Quảng Tây – Trung Quốc.
- Khi các mức hỗ trợ có thay đổi từ 20% trở lên so với mức quy định trong nghị quyết này thì Uỷ ban nhân dân tỉnh trao đổi, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quy định tăng hoặc giảm mức hỗ trợ kinh phí và báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất.
- Cán bộ được cử đi học hưởng lương, phụ cấp lương thuộc nguồn ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả các khoản: trợ cấp đi học hàng tháng, trợ cấp khi bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp, hỗ trợ tiền mua tài liệu theo quy định tại
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn Đề án đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây – Trung Quốc giai đoạn 2008-2011.
Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2014 để duy trì số cán bộ, học sinh được cử đi học trong năm 2011 đến khi tốt nghiệp ra trường.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 17 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây – Trung Quốc giai đoạn 2008-2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Quyết định 104/2005/QĐ-BNV về Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 137/2003/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016
- 11Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 14/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực