- 1Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010 TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái với nội dung như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 821.257 triệu đồng. Cụ thể như sau:
a) Vốn Ngân sách địa phương năm 2010 giao theo thời kỳ ổn định Ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 là 222.497 triệu đồng; trong đó:
- Chi đầu tư theo tiêu chí: 131.037 triệu đồng;
- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.460 triệu đồng.
- Cân đối từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 90.000 triệu đồng (cân đối từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo Quyết định số 278/QĐ-BKH ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 70.000 triệu đồng).
b) Từ nguồn thu Xổ số kiến thiết năm 2010 là: 9.000 triệu đồng;
c) Vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 189.160 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS: 13.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hóa: 5.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 16.600 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm: 1.000 triệu đồng;
- Chương trình 135: 89.200 triệu đồng;
- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 64.360 triệu đồng;
d) Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 300.600 triệu đồng;
đ) Vốn nước ngoài (ODA) là: 100.000 triệu đồng;
2. Cân đối chi đầu tư phát triển:
a) Vốn Ngân sách tập trung: 532.097 triệu đồng. Chia ra:
Trả nợ vốn vay ưu đãi Ngân hàng Phát triển Việt Nam là: 20.000 triệu đồng;
- Trả nợ Kho bạc Nhà nước (nợ cũ) là: 20.000 triệu đồng; Trích để lại Ngân sách cấp xã theo tỷ lệ điều tiết Ngân sách cho xã, phường, thị trấn từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2010: 3.280 triệu đồng;
- Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 4.200 triệu đồng;
- Chi xây dựng cơ bản: 484.617 triệu đồng, trong đó: Ngân sách địa phương là: 184.017 triệu đồng, Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 300.600 triệu đồng. Cụ thể như sau:
+ Công nghiệp: 3 danh mục với chỉ tiêu 28.595 triệu đồng;
+ Nông lâm ngư nghiệp: 6 danh mục với chỉ tiêu 28.829 triệu đồng;
+ Giao thông: 15 danh mục với chỉ tiêu 111.942 triệu đồng;
+ Y tế: 8 danh mục với chỉ tiêu 37.55 1 triệu đồng;
+ Văn hóa Thông tin: 6 danh mục với chỉ tiêu 13.921 triệu đồng;
+ Khoa học công nghệ: 4 danh mục với chỉ tiêu 8.250 triệu đồng;
+ Hạ tầng công cộng khác: 11 danh mục với chỉ tiêu 43.880 triệu đồng;
+ Giáo dục và Đào tạo: 10 danh mục với chỉ tiêu 45.729 triệu đồng;
+ Quản lý nhà nước: 13 danh mục với chỉ tiêu 54.230 triệu đồng;
+ Quốc phòng an ninh: 5 danh mục với chỉ tiêu 14.000 triệu đồng;
+ Vốn đối ứng: 1 danh mục với chỉ tiêu 30.000 triệu đồng;
+ Chuẩn bị đầu tư: chỉ tiêu 7.000 triệu đồng;
+ Chuẩn bị thực hiện dự án: Chỉ tiêu 690 triệu đồng;
+ Chương trình khác: 5 danh mục công trình với chỉ tiêu 60.000 triệu đồng;
b) Vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 189.160 triệu đồng, trong đó:
Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS: 13.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hóa: 5.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 16.600 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm: 1.000 triệu đồng;
- Chương trình 135: 89.200 triệu đồng;
- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 64.360 triệu đồng;
c) Vốn nước ngoài (ODA) là: 100.000 triệu đồng;
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Trong quá trình thực hiện, khi điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển cần ưu tiên bố trí vốn cho các công trình trọng điểm, vốn thực hiện các Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành, vốn cho các dự án quy hoạch, vốn để phát triển quỹ đất và vốn đầu tư những công trình tác động trực tiếp tới phát triển kinh tế.
- Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/2007 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 14/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực