- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 3Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thực hiện Nghị quyết 136/2015/NQ-HĐND, quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2015/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 6 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/05/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Sau khi xem xét Tờ trình số: 43/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự (gọi chung là xe mô tô) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long mức thu cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng chịu phí: Là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (không bao gồm xe máy điện).
b) Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại a, khoản 1 Điều này.
2. Đối tượng không thuộc phạm vi áp dụng và các trường hợp miễn thu phí:
a) Đối tượng không thuộc phạm vi áp dụng: xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.
b) Các trường hợp miễn thu phí:
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
3. Mức thu phí:
a) Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 mức thu: 50.000 đồng/năm.
b) Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 mức thu: 105.000 đồng/năm.
4. Đơn vị thu phí: các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
5. Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí tổ chức thu và tỷ lệ % phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ:
a) Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí tổ chức thu:
- Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.
- Các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được.
b) Tỷ lệ % phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ:
Nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô sau khi trừ đi chi phí cho công tác tổ chức thu phí quy định tại điểm a, khoản này, phần còn lại được chuyển về Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và số này được xem như 100% được phân bổ sử dụng cụ thể như sau:
- Chi cho hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và các hoạt động liên quan đến quỹ là 20%.
- Chi cho công tác bảo trì đường huyện là 30%.
- Chi cho công tác bảo trì đường xã và đầu tư xây dựng giao thông nông thôn tại các xã xây dựng nông thôn mới là 50%.
6. Đối với số dư còn tồn tại tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, thì thực hiện theo Nghị quyết số 60/2013/NQ-HĐND.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 60/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 13 (Bất thường) thông qua ngày 16/6/2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô cho các địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Hướng dẫn 463/HDLN-STC-SGTVT-CAT năm 2015 thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND
- 8Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thực hiện Nghị quyết 136/2015/NQ-HĐND, quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thực hiện Nghị quyết 136/2015/NQ-HĐND, quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô cho các địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Hướng dẫn 463/HDLN-STC-SGTVT-CAT năm 2015 thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND
- 12Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 136/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 136/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực