HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2013/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước 01/2002/QH.11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trường Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét Báo cáo số 231/BC-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phương án phân bổ ngân sách nhà nước năm 2014; báo cáo thẩm tra số 54/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014
1. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
a) Dự toán thu:
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.975.220 triệu đồng (Ba ngàn chín trăm bảy mươi năm tỷ, hai trăm hai mươi triệu đồng).
- Tổng thu ngân sách địa phương: 7.045.692 triệu đồng (Bảy ngàn không trăm bốn mươi năm tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng), gồm:
+ Thu điều tiết ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 3.251.820 triệu đồng;
+ Thu bổ sung ngân sách trung ương: 3.331.671 triệu đồng, gồm:
* Bổ sung cân đối ngân sách: 1.174.152 triệu đồng;
* Bổ sung có mục tiêu: 2.157.520 triệu đồng, gồm kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia là 82.256 triệu đồng; mục tiêu nhiệm vụ quan trọng khác (vốn XDCB) là 336.800 triệu đồng; mục tiêu nhiệm vụ quan trọng khác (vốn sự nghiệp) là 368.082 triệu đồng; kinh phí thực hiện tiền lương 830.000 đồng/tháng, 1.050.000 đồng/tháng, 1.150.000 đồng/tháng là 1.370.382 triệu đồng.
+ Dự toán thu xổ số kiến thiết: 400.000 triệu đồng;
+ Thu chuyển nguồn làm lương năm trước chuyển sang: 62.200 triệu đồng.
b) Dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương: 7.045.692 triệu đồng (Bảy ngàn không trăm bốn mươi năm tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng), gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 773.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 158.000 triệu đồng;
+ Chi khoa học và công nghệ: 29.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 5.227.960 triệu đồng, trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.442.615 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 26.000 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ Tài chính: 2.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách địa phương: 114.820 triệu đồng;
- Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu: 527.912 triệu đồng, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia: 82.256 triệu đồng; mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác (vốn XDCB): 336.800 triệu đồng; mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng khác (vốn sự nghiệp): 108.856 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 400.000 triệu đồng.
(Kèm theo các phụ lục số 1,2,3,4).
2. Phê chuẩn dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2014
a) Tổng thu ngân sách cấp tỉnh: 5.466.902 triệu đồng, gồm:
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 1.735.230 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.331.672 triệu đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 400.000 triệu đồng.
b) Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 5.466.902 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 210.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 45.000 triệu đồng;
+ Chi khoa học và công nghệ: 29.000 triệu đồng.
- Chỉ thường xuyên: 1.746.850 triệu đồng, trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 525.000 triệu đồng;
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 24.000 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ Tài chính: 2.000 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 55.960 triệu đồng;
- Chi từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu: 527.912 triệu đồng;
- Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 2.524.180 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 400.000 triệu đồng.
( Kèm theo các phụ lục số 2,4).
1. Công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành ngân sách các cấp.
2. Theo dõi sát tình hình hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh, tạo thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển.
3. Tháo gỡ kịp thời khó khăn trong lĩnh vực đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân, sớm phát huy hiệu quả công trình. Đẩy nhanh công tác quyết đoán vốn đầu tư, kiên quyết chế tài các chủ đầu tư chậm thực hiện công tác này.
4. Chủ động dự báo và phân tích các yếu tố tác động đến công tác thu ngân sách nhà nước để phương án điều hành ngân sách phù hợp.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy định về quản lý giá đối với những mặt hàng thuộc nhà nước định giá, mặt hàng thực hiện bình ổn giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống theo quy định của Luật giá.
Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp có biến động lớn về thu, chi ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành và các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thu, phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn thực hiện chính sách tiền lương, an sinh xã hội và giải quyết các vấn đề cấp bách, độ xuất phát sinh.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục số 1- HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2014 |
A | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (I + II) | 3,975,220 |
I | Thu nội địa | 3,345,220 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 630,000 |
B | Thu ngân sách địa phương (I + 2b - 2b1 + II + III) | 7,045,692 |
I | Các khoản thu cân đối NSĐP (1 + 2a + 2b1 +3) | 6,117,780 |
1 | Thu ngân sách địa phương (NSĐP) hưởng theo phân cấp | 3,251,820 |
a | Các khoản thu NSĐP hưởng 100 % | 712,607 |
b | Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 2,539,213 |
2 | Bổ sung từ ngân sách trung ương | 3,331,672 |
a | Bổ sung cân đối ngân sách | 1,174,152 |
b | Bổ sung có mục tiêu | 2,157,520 |
b1 | Trong đó bổ sung tiền lương tăng thêm và đảm bảo nhiệm vụ chi | 1,629,608 |
3 | Thu chuyển nguồn làm lương từ nguồn tăng thu | 62,200 |
II | Thu xổ số kiến thiết | 400,000 |
C | Chi ngân sách địa phương (I + II + III) | 7,045,692 |
I | Chi cân đối ngân sách địa phương | 6,117,780 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 773,000 |
2 | Chi thường xuyên | 5,227,960 |
3 | Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính | 2,000 |
4 | Dự phòng ngân sách | 114,820 |
II | Chi các chương trình từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW | 527,912 |
III | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 400,000 |
Phụ lục số 2- HĐND
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán |
| Nguồn thu ngân sách cấp Tỉnh | 5,466,902 |
I | Thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng theo phân cấp | 1,735,230 |
1 | Các khoản thu ngân sách cấp Tỉnh hưởng 100 % | 95,530 |
2 | Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 1,639,700 |
II | Bổ sung từ ngân sách trung ương | 3,331,672 |
1 | Bổ sung cân đối ngân sách | 1,174,152 |
2 | Bổ sung có mục tiêu | 2,157,520 |
III | Thu xổ số kiến thiết | 400,000 |
B | Chi ngân sách cấp Tỉnh | 5,466,902 |
I | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp Tỉnh theo phân cấp | 2,012,810 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 208,000 |
| Trong đó: Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 45,000 |
| Chi khoa học và công nghệ | 29,000 |
2 | Chi thường xuyên | 1,746,850 |
2.1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 148,000 |
2.2 | Chi sự nghiệp hoạt động môi trường | 28,380 |
2.3 | Chi sự nghiệp văn xã | 1,143,790 |
a | Chi sự nghiệp khoa học & công nghệ | 24,000 |
b | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 525,000 |
c | Chi sự nghiệp y tế | 520,000 |
d | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 26,000 |
e | Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình | 4,400 |
f | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 15,000 |
g | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 29,390 |
2.4 | Chi quản lý hành chính | 322,000 |
2.5 | Chi an ninh - quốc phòng | 50,430 |
a | An ninh | 17,380 |
b | Quốc phòng | 30,050 |
c | Biên phòng | 3,000 |
2.6 | Chi khác ngân sách | 54,250 |
3 | Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính | 2,000 |
4 | Dự phòng ngân sách | 55,960 |
5 | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 0 |
II | Chi từ nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu | 527,912 |
III | Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 2,644,580 |
1 | Bổ sung cân đối ngân sách | 1,153,620 |
2 | Bổ sung có mục tiêu | 1,490,960 |
IV | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 281,600 |
Phụ lục số 3- HĐND
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán |
A | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (I + II) | 3,975,220 |
I | Thu nội địa | 3,345,220 |
1 | Thu từ doanh nghiệp quốc doanh Trung ương quản lý | 450,000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp quốc doanh địa phương quản lý | 270,000 |
3 | Thu từ khu vực đầu tư nước ngoài | 10,000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1,151,000 |
5 | Lệ phí trước danh bạ | 97,000 |
6 | Thuế nhà đất / Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 8,150 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 205,000 |
8 | Thu thuế bảo vệ môi trường | 500,000 |
9 | Thu phí, lệ phí | 119,000 |
10 | Tiền sử dụng đất | 350,000 |
11 | Thu tiền thuế đất, thuế mặt nước | 21,270 |
12 | Thu khác ngân sách | 152,200 |
13 | Thu tại xã, phường, thị trấn | 11,600 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 630,000 |
B | Thu chuyển nguồn làm lương từ nguồn tăng thu | 62,200 |
C | Thu xổ số kiến thiết | 400,000 |
| Tổng thu ngân sách địa phương (I + II + III + IV) | 7,045,692 |
I | Thu NSĐP hưởng theo phân cấp | 3,251,820 |
1 | Các khoản thu 100 % | 712,607 |
2 | Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) | 2,359,213 |
II | Thu bổ sung từ NSTW | 3,331,672 |
1 | Bổ sung cân đối ngân sách | 1,174,152 |
2 | Bổ sung có mục tiêu | 2,157,520 |
III | Thu chuyển nguồn làm lương từ nguồn tăng thu các năm trước | 62,200 |
IV | Thu xổ số kiến thiết | 400,000 |
Phụ lục số 4- HĐND
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2014 | ||
Tổng số | Chia ra | |||
Ngân sách cấp Tỉnh (1) | Ngân sách huyện, thị xã, thành phố | |||
| Tổng chi ngân sách địa phương | 7,045,692 | 2,822,322 | 7,223,370 |
I | Chi đầu tư phát triển | 773,000 | 208,000 | 565,000 |
| Trong đó: |
|
|
|
- | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 158,000 | 45,000 | 113,000 |
- | Chi khoa học và công nghệ | 29,000 | 29,000 | 0 |
a | Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước | 423,000 | 208,000 | 215,000 |
b | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 350,000 | 0 | 350,000 |
II | Chi thường xuyên (2) | 5,227,960 | 1,746,850 | 3,481,110 |
| Trong đó: |
|
|
|
a | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2,442,615 | 525,000 | 1,917,615 |
b | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 26,000 | 24,000 | 2,000 |
c | Chi hoạt động sự nghiệp môi trường | 60,200 | 28,380 | 31,820 |
III | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 2,000 | 2,000 | 0 |
IV | Dự phòng ngân sách | 114,820 | 55,960 | 58,860 |
V | Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu | 527,912 | 527,912 | 0 |
VI | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 400,000 | 281,600 | 118,400 |
Ghi chú:
(1) - Dự toán chi ngân sách cấp Tỉnh chưa kể chi bổ sung cho ngân sách huyện: 2,644,580 triệu đồng
Bao gồm:
* Thu bổ sung cân đối ngân sách: 1,153,620 triệu đồng
* Thu bổ sung kinh phí bù miễn thu TLP, nông thôn mới: 232,260 triệu đồng
* Thu mục tiêu các chế độ chính sách mới tăng thêm (ngoài tiền lương): 295,585 triệu đồng
* Thu bổ sung tiền lương tăng thêm 830,000 đồng / tháng: 153,830 triệu đồng
* Thu bổ sung tiền lương tăng thêm 1,050,000 đồng / tháng: 373,680 triệu đồng,
* Thu bổ sung tiền lương tăng thêm 1,150,000 đồng / tháng: 315,205 triệu đồng
* Thu bổ sung có mục tiêu đầu tư từ nguồn vốn XDCB TT của Tỉnh: 2,000 triệu đồng
* Thu bổ sung có mục tiêu đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 118,400 triệu đồng
(2)- Dự toán chỉ thường xuyên đã bao gồm toàn bộ nhu cầu tiền lương theo mức lương tối thiểu 1.150.000 đồng / tháng.
- 1Nghị quyết 69/2013/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2014
- 2Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014
- 3Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật giá 2012
- 5Thông tư 90/2013/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 69/2013/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2014
- 7Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014
- 8Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
Nghị quyết 135/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 135/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định