- 1Nghị quyết 26/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1 năm 2016
- 2Nghị quyết 89/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 2 năm 2017
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỦY BỎ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA NHƯNG QUÁ 03 NĂM CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT, CHƯA ĐƯỢC PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 6093/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hủy bỏ danh mục dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:
1. Hủy bỏ 15 dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ tại các Nghị quyết: số 26/NQ-HĐND ngày 27/7/2016, số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017, số 120/NQ-HĐND ngày 13/7/2018, số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 và số 192/NQ-HĐND ngày 30/7/2019.
(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo)
2. Hủy bỏ 21 dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất tại các Nghị quyết: số 26/NQ-HĐND ngày 27/7/2016, số 89/NQ- HĐND ngày 13/12/2017, số 120/NQ-HĐND ngày 13/7/2018, số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 và số 192/NQ-HĐND ngày 30/7/2019, số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021.
(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các bước tiếp theo đối với từng dự án đảm bảo đồng bộ với các quy định của pháp luật về đất đai, quy hoạch, đầu tư và xây dựng.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 01: HỦY BỎ CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên dự án | Địa điểm dự án | Diện tích dự án (ha) | Trong đó (ha) | Nghị quyết HĐND tỉnh đã thông qua | Ghi chú | ||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | ||||||
I | Thành phố Uông Bí: 01 công trình, dự án |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cụm công nghiệp liên phường Phương Đông - Phương Nam, thành phố Uông Bí | Phương Đông, Phương Nam | 75,00 | 20,00 |
|
| Nghị quyết số 183/NQ- HĐND ngày 05/7/2019 |
|
II | Huyện Hải Hà: 01 công trình, dự án |
|
|
|
|
| ||
1 | Nhà văn hóa thôn 5 xã Quảng Chính | Xã Quảng Chính | 0,2 | 0,2 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 | |
III | Thị xã Quảng Yên: 03 công trình, dự án |
|
|
|
|
| ||
1 | Bãi tập kết, trung chuyển rác thải tại khu phố Giếng Chanh phường Quảng Yên | Quảng Yên | 0,04 | 0,04 |
|
| Nghị quyết số 183/NQ- HĐND ngày 05/7/2019 | |
2 | Bãi tập kết, trung chuyển rác thải tại thôn Thành Giềng, xã Tiền An | Xã Tiền An | 0,04 | 0,04 |
|
| Nghị quyết số 183/NQ- HĐND ngày 05/7/2019 |
|
3 | Khu dân cư phường Phong Hải | Phong Hải | 16,54 | 9,96 |
|
| Nghị quyết 192/NQ- HĐND ngày 30/7/2019 |
|
IV | Huyện cô Tô: 01 công trình, dự án |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cải tạo, nâng cấp 04 hồ chứa nước huyện Cô Tô | Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến | 5,00 |
| 4,00 |
| Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 27/7/2016 |
|
V | Thị xã Đông Triều: 04 công trình, dự án |
|
|
|
|
|
| |
1 | Điểm xen cư giáp nghĩa trang Đống Gồ, khu 1 (điểm 2) | Phường Đông Triều | 0,02 | 0,02 |
|
| Nghị quyết số 89/NQ- HĐND ngày 13/12/2017 |
|
2 | Điểm xen cư thôn Tân Yên, thuộc thôn Tân Yên (điểm phía Đông NVH) | Xã Hồng Thái Đông | 0,45 | 0,45 |
|
| Nghị quyết số 89/NQ- HĐND ngày 13/12/2017 |
|
3 | Đất dân cư (điểm Ao Cói - phía Đông tỉnh lộ 333) | Xã Yên Đức | 0,32 | 0,3 |
|
| Nghị quyết số 120/NQ- HĐND ngày 13/7/2018 |
|
4 | Mở rộng trụ sở văn phòng Công ty cổ phần 397 | Phường Mạo Khê | 0,48 | 0,34 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
|
VI | Huyện Đầm Hà: 05 công trình, dự án |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu (thôn Xóm Giáo) | Xã Đầm Hà | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
| Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 27/7/2016 |
|
2 | Điểm dân cư (đối diện nhà văn hóa thôn Đồng Mương) | Xã Đại Bình | 0,48 | 0,19 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
|
3 | Điểm dân cư bản Tài Lý Sáy | Xã Quảng Lâm | 0,4 | 0,4 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
|
4 | Điểm dân cư bản Tài Lý Sáy 2 | Xã Quảng Lâm | 0,42 | 0,42 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 | Điểm dân cư thôn Trung Sơn | Xã Quảng Tân | 0,49 | 0,19 |
|
| Nghị quyết số 149/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
|
BIỂU SỐ 02: HỦY BỎ CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC THU HỒI ĐẤT THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên dự án | Địa điểm dự án | Diện tích (ha) | Nghị quyết HĐND tỉnh đã thông qua | Ghi chú |
I | Thành phố Uông Bí: 01 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Cụm công nghiệp liên phường Phương Đông - Phương Nam, thành phố Uông Bí | Phương Đông, Phương Nam | 75,00 | Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 |
|
II | Huyện Hải Hà: 02 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Nhà văn hóa thôn 5 xã Quảng Chính | Xã Quảng Chính | 0,2 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
2 | Nhà văn hóa thôn 3 xã Quảng Chính | Xã Quảng Chính | 0,18 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
III | Thị xã Quảng Yên: 04 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Bãi tập kết, trung chuyển rác thải tại khu phố Giếng Chanh phường Quảng Yên | Phường Quảng Yên | 0,04 | Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 |
|
2 | Bãi tập kết, trung chuyển rác thải tại thôn Thành Giềng, xã Tiền An | Xã Tiền An | 0,04 | Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 |
|
3 | Trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Hạ Long - Hải Phòng | Phường Tân An | 7,16 | Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 |
|
4 | Khu dân cư phường Phong Hải | Phường Phong Hải | 16,54 | Nghị quyết số 192/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 |
|
IV | Huyện cô Tô: 01 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp 04 hồ chứa nước huyện Cô Tô | Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến | 5,00 | Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 |
|
V | Thị xã Đông Triều: 06 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Điểm xen cư giáp nghĩa trang Đống Gồ, khu 1 (điểm 2) | Phường Đông Triều | 0,02 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 |
|
2 | Điểm xen cư Yên Lãng 3 thuộc thôn Yên Lãng 3 (điểm 4) | Xã Yên Thọ | 0,04 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 |
|
3 | Điểm xen cư giáp hộ ông Lưu Mạnh Hùng, thuộc thôn Yên Sơn (điểm 8) | Xã Yên Thọ | 0,05 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 |
|
4 | Điểm xen cư phía Bắc Chợ Lầm, thôn Lâm Xá 1 | Xã Hồng Thái Tây | 0,23 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 |
|
5 | Điểm xen cư thôn Tân Yên, thuộc thôn Tân Yên (điểm phía Đông NVH) | Xã Hồng Thái Đông | 0,45 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 |
|
6 | Đất dân cư (điểm Ao Cói - phía Đông tỉnh lộ 333) | Xã Yên Đức | 0,32 | Nghị quyết số 120/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 |
|
VI | Huyện Đầm Hà: 05 công trình, dự án |
|
|
|
|
1 | Điểm dân cư thôn Nhâm Cao | Xã Đại Bình | 0,49 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
2 | Điểm dân cư (đối diện nhà văn hóa thôn Đồng Mương) | Xã Đại Bình | 0,48 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
3 | Điểm dân cư bản Tài Lý Sáy | Xã Quảng Lâm | 0,4 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
4 | Điểm dân cư bản Tài Lý Sáy 2 | Xã Quảng Lâm | 0,42 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 | Điểm dân cư thôn Trung Sơn | Xã Quảng Tân | 0,49 | Nghị quyết số 149/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
6 | Khu đô thị phía Đông Nam thị trấn Đầm Hà | Thị trấn Đầm Hà | 6,43 | Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 | Hủy bỏ để điều chỉnh lại quy mô dự án theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt |
7 | Dự án khu dân cư phía Nam trung tâm thị trấn Đầm Hà | Thị trấn Đầm Hà | 12,02 | Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 |
- 1Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 kèm theo Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2019 kèm theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2022 hủy bỏ danh mục các công trình, dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 4Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 1)
- 5Nghị quyết 177/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 6Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2023 về chấp thuận hủy bỏ Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Thay thế dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất có thay đổi về diện tích, địa điểm thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được hội đồng nhân dân tỉnh nghị quyết thông qua quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Nghị quyết 26/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 1 năm 2016
- 2Nghị quyết 89/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 2 năm 2017
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 kèm theo Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 9Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2019 kèm theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 10Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2022 hủy bỏ danh mục các công trình, dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 11Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 tỉnh Đồng Nai (lần 1)
- 12Nghị quyết 177/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua
- 13Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2023 về chấp thuận hủy bỏ Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Thay thế dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất có thay đổi về diện tích, địa điểm thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được hội đồng nhân dân tỉnh nghị quyết thông qua quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2022 hủy bỏ danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua nhưng quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Số hiệu: 132/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực