Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KIỆN TOÀN, CỦNG CỐ MẠNG LƯỚI THÚ Y CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-PC ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định số lượng, chế độ đối với nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn (gọi chung là nhân viên thú y cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bình Định (trừ các xã, phường, thị trấn không có chăn nuôi theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền).
b) Đối tượng áp dụng:
- Nhân viên thú y tại xã, phường, thị trấn;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Quy định tiêu chuẩn, số lượng, chế độ nhân viên thú y cấp xã a) Tiêu chuẩn:
- Trình độ đào tạo: Có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản. Đối với địa bàn cấp xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhân viên thú y cấp xã có trình độ sơ cấp trở lên một trong các chuyên ngành quy định nêu trên.
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Hiểu biết và chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan; nắm bắt và đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi động vật, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn quản lý; có kiến thức nhận biết dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý; có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện công tác thú y; có kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện quy định pháp luật về thú y; có ý thức trách nhiệm, tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao; hằng năm, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.
- Sức khỏe: Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Độ tuổi: Bảo đảm độ tuổi làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Số lượng: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 nhân viên thú y.
c) Chế độ:
- Mức phụ cấp: Nhân viên thú y cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,3 nhân (x) với mức lương cơ sở hiện hành.
- Nhân viên thú y cấp xã được tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và được hỗ trợ 100% mức phí đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
3. Quy định về quản lý và điều hành
Nhân viên thú y cấp xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của UBND cấp xã và cơ quan chuyên môn chăn nuôi thú y cấp huyện.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí: Chi trả phụ cấp, hỗ trợ bảo hiểm y tế và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Các địa phương cấp xã đã bố trí nhân viên thú y cấp xã theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 6, được tiếp tục bố trí nhân viên thú y cấp xã nhưng phải kiện toàn theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã; khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định khu vực chăn nuôi tỉnh Bình Định thì việc bố trí nhân viên thú y cấp xã thực hiện theo Quy định của Nghị quyết về khu vực chăn nuôi.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về việc thông qua Đề án kiện toàn mạng lưới thú y cơ sở.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân tỉnh tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiện toàn tổ chức mạng lưới thú y cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên thú y cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật thú y 2015
- 5Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 6Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 9Luật Chăn nuôi 2018
- 10Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên thú y cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND về kiện toàn, củng cố mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 13/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra