- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/201 6/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 1856/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Nghị quyết quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-VHXH ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 63/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em đang học tại các trường mầm non công lập.
2. Học sinh đang học tại các trường phổ thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông).
3. Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
4. Các trường mầm non (mẫu giáo), phổ thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông); các đơn vị có chức năng giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Mức thu học phí tại các trường mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
STT | Các trường trên địa bàn | Mầm non | Phổ thông | Ghi chú |
I | Thành thị |
|
| Để lại đơn vị thu 100% |
1 | Các trường trên địa bàn các phường thuộc thành phố |
|
|
|
1.1 | Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
1.1.1 | Trường mầm non 3-10 | 330 |
|
|
1.1.2 | Các trường mầm non thuộc các phường còn lại | 220 |
|
|
1.2 | Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
1.2.1 | Trường mầm non 1-6 | 300 |
|
|
1.2.2 | Các trường mầm non thuộc các phường còn lại | 80 |
|
|
1.3 | Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
|
|
|
1.3.1 | Các trường thuộc phường Hợp Giang |
| 120 |
|
1.3.2 | Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) thuộc các phường còn lại |
| 80 |
|
1.4 | Trường trung học phổ thông Chuyên |
| 150 |
|
2 | Các trường thuộc thị trấn các huyện |
|
|
|
2.1 | Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 180 |
|
|
2.2 | Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia | 60 |
|
|
2.3 | Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
| 60 |
|
II | Nông thôn |
|
| Để lại đơn vị thu 100% |
1 | Các trường trên địa bàn các xã thuộc thành phố. |
|
|
|
1.1 | Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 132 |
|
|
1.2 | Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang | 50 |
|
|
1.3 | Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia thuộc xã Chu Trinh | 40 |
|
|
1.4 | Trường phổ thông cấp trung học cơ sở thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang |
| 50 |
|
1.5 | Trường phổ thông cấp trung học cơ sở thuộc xã Chu Trinh |
| 40 |
|
2 | Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) trên địa bàn các xã không thuộc diện các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện | 40 | 40 |
|
III | Miền núi |
|
| Để lại đơn vị thu 100% |
1 | Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) trên địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc huyện. | 25 | 25 |
|
Điều 4. Mức thu học phí đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên được thu theo mức thu học phí theo chương trình phổ thông đại trà trên cùng địa bàn.
Điều 5. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn thực hiện./.
- 1Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 13/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực