- 1Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2008/NQ-HĐND12 | Lai Châu, ngày 04 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu;
Sau khi xem xét Tờ trình số 627/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc Bổ sung đối tượng và nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản. (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp và các ngành có liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thức 12 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |
QUI ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
( Kèm theo Nghị quyết số: 123 /NQ-HĐ12 ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu )
A. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
Đối tượng được hưởng phụ cấp | Mức đang hưởng | Mức phụ cấp mới (Lương tối thiểu 540.000đ) | Hệ số |
* Cán bộ khối Đảng: 1. Trưởng ban tổ chức đảng; 2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng; 3. Trưởng ban tuyên giáo; 4. Cán bộ văn phòng Đảng uỷ * Cán bộ khối Chính quyền 1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui); 2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự; 3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm nghiệp; 4. Cán bộ lao động thương binh và XH 5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; 6. Thủ quĩ - văn thư - lưu trữ; 7. Cán bộ phụ trách đài phát thanh; 8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá; 9. Nhân viên thú y xã.
* Cán bộ Mặt trận và các đoàn thể 1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc; 2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM; 3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; 4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; 5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; 6. Chủ tịch Hội người cao tuổi; 7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; * Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản 1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; 2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; 3. Công an viên thôn, bản; 4. Nhân viên y tế bản; |
175.000 175.000 175.000 120.000
350.000
350.000 350.000
350.000 120.000 120.000 120.000 120.000
175.000 175.000 175.000 175.000 175.000 175.000 175.000
150.000 150.000 120.000 120.000 |
270.000 270.000 270.000 189.000
540.000
540.000 540.000
540.000 189.000 189.000 189.000 189.000 540.000
378.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000
378.000 378.000 189.000 270.000 |
0,5 0,5 0,5 0,35
1,0
1,0 1,0
1,0 0,35 0,35 0,35 0,35 1,0
0,7 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,7 0,7 0,35 0,5 |
Trên cơ sở mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản quy định trên, HĐND tỉnh cho phép UBND tỉnh tính theo hệ số lương tối thiểu. Khi mức lương tối thiểu được Nhà nước điều chỉnh, UBND tỉnh quyết định nâng mức phụ cấp cho các đối tượng trên theo quy định.
B. NGUỒN KINH PHÍ:
Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ.
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 5Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18
- 2Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 5Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 7Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do Tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 123/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực